cuneiform trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ cuneiform trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cuneiform trong Tiếng Anh.

Từ cuneiform trong Tiếng Anh có các nghĩa là chữ hình nêm, hình nêm, Chữ hình nêm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ cuneiform

chữ hình nêm

adjective

As the need for record-keeping increased, cuneiform writing was developed.
Khi nhu cầu lưu trữ tài liệu gia tăng, chữ hình nêm đã được phát triển.

hình nêm

adjective

As the need for record-keeping increased, cuneiform writing was developed.
Khi nhu cầu lưu trữ tài liệu gia tăng, chữ hình nêm đã được phát triển.

Chữ hình nêm

adjective (old writing system used for many languages, including Akkadian and Hittite)

As the need for record-keeping increased, cuneiform writing was developed.
Khi nhu cầu lưu trữ tài liệu gia tăng, chữ hình nêm đã được phát triển.

Xem thêm ví dụ

As the need for record-keeping increased, cuneiform writing was developed.
Khi nhu cầu lưu trữ tài liệu gia tăng, chữ hình nêm đã được phát triển.
More than 99 percent of cuneiform texts that have been found were written on clay tablets.
Hơn 99% các văn bản chữ hình nêm đã tìm thấy đều được viết trên những bảng đất sét.
However, this story may reflect a cultural influence which had the reverse direction: Hittite cuneiform texts mention a Minor Asian god called Appaliunas or Apalunas in connection with the city of Wilusa attested in Hittite inscriptions, which is now generally regarded as being identical with the Greek Ilion by most scholars.
Tuy nhiên, câu chuyện này phản ánh một ảnh hưởng văn hóa có chiều hướng địa lý ngược lại: các văn bản viết dạng chữ tượng hình của người Hittite xưa có đề cập đến một vị thần vùng Tiểu Á gọi là Appaliunas hay Apalunas có liên quan đến một thành phố gọi là Wilusa được hầu hết các học giả cho rằng chính là thành Illios của Hy Lạp.
Archaeologists have unearthed cuneiform texts that discuss people and events mentioned in the Scriptures.
Các nhà khảo cổ đã khai quật được những văn bản chữ hình nêm nói về những dân và sự kiện đề cập trong Kinh Thánh.
According to one estimate, “only about 1/10 of the extant cuneiform texts have been read even once in modern times.”
Theo một ước tính, “chỉ khoảng 1/10 những bản văn chữ hình nêm còn tồn tại là đã được đọc, nhưng chỉ một lần, trong thời hiện đại”.
Cuneiform tablets cite an alliance between this people and the Mannai in a revolt against Assyria in the seventh century B.C.E.
Các bảng viết hình nêm kể lại một sự liên minh giữa dân tộc này và dân Mannai trong một cuộc nổi lên chống lại A-si-ri vào thế kỷ thứ bảy TCN.
Dilbat was excavated briefly by Hormuzd Rassam, who recovered some cuneiform tablets at the site, mainly from the Neo-Babylonian period.
Dilbat được khai quật một thời gian ngắn bởi Hormuzd Rassam, người đã phục hồi một số bảng chữ hình nêm tại địa điểm này, chủ yếu là từ thời kỳ Tân Babylon.
Clay tablets from that period, which have been found over the territory of present-day Iraq, are inscribed with cuneiform writing recording the times and dates of moonrises and moonsets, the stars that the Moon passed close by, and the time differences between rising and setting of both the Sun and the Moon around the time of the full moon.
Những viên đất sét từ thời kỳ đó, đã được tìm thấy trên lãnh thổ của Iraq ngày nay, được ghi bằng văn bản chữ nêm ghi lại thời gian và ngày tháng của mặt trăng và mặt trăng, những ngôi sao mà Mặt Trăng đi ngang qua, và thời gian khác nhau giữa các lần mọc và lặn của cả Mặt Trời và Mặt Trăng vào khoảng thời gian trăng tròn.
Already, cuneiform tablets have revealed that Cyrus the Persian did not assume the title “King of Babylon” immediately after the conquest.
Có những tấm bia chữ hình nêm tiết lộ Si-ru, người Phe-rơ-sơ, không hề mang tước hiệu “Vua nước Ba-by-lôn” ngay sau cuộc chinh phục.
For instance, he states: “A fragmentary cuneiform text apparently refers to some mental disorder on Nebuchadnezzar’s part, and perhaps to his neglecting and leaving Babylon.”
Thí dụ ông nói: “Một mảnh bản chữ hình nêm dường như nói đến chứng rối loạn tinh thần của Nê-bu-cát-nết-sa và có lẽ ám chỉ việc ông bỏ bê và rời Ba-by-lôn”.
The " Epic of Gilgamesh " and the " Code of Hammurabi " were written in variants of cuneiform.
" Sử thi Gilgamesh " và " Bộ luật Hammurabi " đều được ghi lại theo các biến thể của chữ hình nêm.
The term is found on an 8th-century BC cuneiform inscription by the Urartian king Rusa I, found in Odzaberd, on the southern shore of the lake.
Từ này được xuất hiện trong một bản khắc chữ hình nêm thế kỷ 8 TCN thời vua Rusa I của Urartu, tìm thấy ở Odzaberd, bờ nam của hồ.
Thereafter it was likely forgotten until the 19th century, when Assyriologists began deciphering the cuneiform inscriptions and excavated tablets left by these speakers.
Từ đó, tiếng Sumer bị quên lãng cho đến thế kỷ 19 khi những nhà Assyria học bắt đầu giải mã các văn khắc chữ hình nêm và khai quật các bản ghi do những người nói tiếng Sumer bỏ lại.
Mesopotamian mathematicians created cuneiform tablets with tables for calculating cubes and cube roots by the Old Babylonian period (20th to 16th centuries BC).
Các nhà toán học Lưỡng Hà đã tạo ra các viên nén hình nêm với các bàn để tính các khối lập phương và các khối lập phương theo thời kỳ Babylon (thế kỷ XX đến XVI TCN).
The writing system became streamlined into a phonetic alphabet that we know as cuneiform.
Hệ thống văn bản được hệ thống hóa thành bảng chữ cái ngữ âm cái mà chúng ta biết đến như là chữ hình nêm.
The same reference work says: “In Mesopotamia, cuneiform lists mention the creature [the camel] and several seals depict it, indicating that the animal may have reached Mesopotamia by the beginning of the second millennium,” that is, by Abraham’s time.
Cuốn sách trên cho biết: “Tại vùng Lưỡng Hà, những danh sách bằng chữ hình nêm nói đến con vật này [lạc đà] và một số con dấu mang hình nó, cho thấy con vật này có lẽ đã có mặt ở Lưỡng Hà vào đầu thiên niên kỷ thứ hai”, nghĩa là vào thời của Áp-ra-ham.
During the first millennium B.C.E., cuneiform existed side by side with alphabetic writing.
Trong thiên niên kỷ thứ nhất TCN, chữ hình nêm đã tồn tại song song với hệ thống chữ cái.
The audience of the Laws of Eshnunna is more extensive than in the case of the earlier cuneiform codifications: awilum – free men and women (mar awilim and marat awilim), muškenum, wife (aššatum), son (maru), slaves of both sexes – male (wardum) and female (amtum) – which are not only objects of law as in classical slavery, and delicts where the victims were slaves have been sanctioned, and other class designations as ubarum, apþarum, mudum that are not ascertained.
Phạm vi khách thể chịu điều chỉnh của bộ luật Eshnunna là rộng lớn hơn so với trường hợp của các bộ luật bằng văn tự hình nêm ra đời sớm hơn: awilum – những người đàn ông và đàn bà tự do (mar awilim và marat awilim), muškenum, vợ (aššatum), con trai (maru), các nô lệ cả hai giới: nam (wardum) và nữ (amtum) – không phải là các khách thể duy nhất của bộ luật như trong xã hội chiếm hữu nô lệ nguyên thủy, và các tội trong đó các nạn nhân/khách thể thuộc giai cấp nô lệ phải chịu sự trừng phạt, và tên gọi các giai cấp khác như ubarum, apþarum, mudum (không được xác lập chắc chắn là gì).
Standing in complete contrast with works of fine art is an intriguing collection of over a hundred Babylonian and Sumerian clay tablets with ancient cuneiform writing.
Hoàn toàn tương phản với các tác phẩm mỹ thuật là bộ sưu tập đầy sức thu hút, gồm hơn một trăm bảng đất sét viết bằng thứ chữ cổ hình nêm của xứ Ba-by-lôn và Xu-me.
There are dozens of cuneiform Mesopotamian texts with real observations of eclipses, mainly from Babylonia.
Có hàng tá bản viết bằng chữ nêm của Babylon với sự quan sát thực các pha tối, nhất là ở Babylonia.
Ashurbanipal had promoted art and culture and had a vast library of cuneiform tablets at Nineveh.
Ashurbanipal đã thúc đẩy nghệ thuật và văn hóa, và đã có một thư viện rộng lớn chứa những văn bản hình nêm ở Nineveh.
It's cuneiform.
Đó là chữ viết hình nêm.
About 2600 BC, cuneiform began to represent syllables of the Sumerian language.
Chừng 2.600 năm TCN, chữ viết hình nêm bắt đầu thể hiện âm tiết trong nhóm ngôn ngữ Sumer vùng Lưỡng Hà.
In any case, the cuneiform inscriptions on several clay cylinders discovered in southern Iraq during the 19th century identify Belshazzar as the eldest son of Nabonidus, king of Babylon.
Dù sao, trong thế kỷ 19, người ta đã phát hiện một số ống hình trụ bằng đất sét ở miền nam I-rắc; lời khắc hình nêm trên các ống này nói rằng Bên-xát-sa là con trai cả của Na-bô-nê-đô, vua xứ Ba-by-lôn.
Its cuneiform text reads: “As for Hezekiah the Jew, who did not submit to my yoke, 46 of his strong, walled cities, . . . I besieged and took. . . .
Trong đó có đoạn viết bằng chữ tượng hình: “Còn như Ê-xê-chia người Do-thái, hắn đã không chịu phục dưới ách của ta, ta bao vây và chiếm lấy ... 46 thành kiên cố có tường bao quanh ...

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cuneiform trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.