cyclone trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ cyclone trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cyclone trong Tiếng Anh.

Từ cyclone trong Tiếng Anh có các nghĩa là gió xoáy, bão, gió bão. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ cyclone

gió xoáy

noun

CA: And then, I think the country suffered its first cyclone,
CA: Và sau đó, tôi nghĩ đất nước ông đã phải trải qua gió xoáy tụ đầu tiên của nó,

bão

noun

The attitude of the Witnesses affected by the cyclone was truly outstanding.
Các Nhân Chứng trong vùng bị cơn bão ảnh hưởng có thái độ thật sự đáng chú ý.

gió bão

noun

Xem thêm ví dụ

The Model XSB2C-1 prototype initially suffered teething problems connected to its Wright R-2600 Twin Cyclone engine and three-bladed propeller; further concerns included structural weaknesses, poor handling, directional instability, and bad stall characteristics.
Chiếc nguyên mẫu XB2C-1 lúc ban đầu chịu những vấn đề nhỏ liên quan đến động cơ R-2600 và cánh quạt 3-cánh; sau đó là những yếu kém trong cấu trúc, điều khiển kém, mất ổn định hướng và kém ổn định ở tốc độ thấp.
Heavy precipitation and convection within a developing Mediterranean tropical cyclone are usually incited by the approach of an upper-level trough—an elongated area of low air pressures—bringing downstream cold air, encircling an existing low-pressure system.
Lượng mưa và sự đối lưu trong một cơn bão nhiệt đới ở vùng Địa Trung Hải đang phát triển thường bị kích động bởi sự tiếp cận của một vùng khí quyển áp suất thấp - một khu vực dài áp suất không khí thấp - đưa không khí lạnh xuống phía dưới, bao quanh một hệ thống áp suất thấp hiện có.
During that day as the systems low level circulation centre became better defined, the Joint Typhoon Warning Center (JTWC) issued a Tropical Cyclone Formation Alert on the system while the Philippine Atmospheric, Geophysical and Astronomical Services Administration (PAGASA) named the system Odette.
Cũng trong ngày hôm đó, khi mà hoàn lưu mực thấp của hệ thống trở nên rõ ràng hơn, Trung tâm Cảnh báo Bão Liên hợp (JTWC) đã ban hành "Cảnh báo về sự hình thành của xoáy thuận nhiệt đới", trong khi đó Cục quản lý Thiên văn, Địa vật lý và Khí quyển Philippines (PAGASA) đặt tên cho nó là Odette.
In the Atlantic Basin, the United States NOAA classifies subtropical cyclones similarly to their tropical cousins, based on maximum sustained surface winds.
Ở lưu vực Đại Tây Dương, NOAA cura Hoa Kỳ phân loại các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới tương tự như các cơn bão nhiệt đới, dựa trên gió bề mặt bền vững tối đa.
He also ordered that all flags should be flown at half-mast and announced a day of national mourning on November 21, a week after the cyclone struck land.
Ông cũng hạ lệnh treo rủ quốc kỳ và tuyên bố một ngày quốc tang vào 21 tháng 11, tức một tuần sau khi xoáy thuận tấn công đất liền.
He stayed with Richmond for 2 seasons, then served as coach of the A-League Jacksonville Cyclones before his death from cancer on 6 March 1999, aged 65, in his adopted home of Jacksonville.
Ông ở lại với Richmond trong 2 mùa giải, sau đó phục vụ như huấn luyện viên của Đội bóng Jacksonville Cyclones thuộc giải A-League trước khi qua đời vì bệnh ung thư vào ngày 6 tháng 3 năm 1999 khi đó ông được 65 tuổi tại nhà riêng của mình ở Jacksonville, Florida.
An Air Force reconnaissance aircraft investigated the system early the next morning, finding that Beryl had degenerated into an open trough; the NHC de-classified Beryl as a tropical cyclone at 21:00 UTC on July 8, accordingly.
Một chiếc máy bay trinh sát không quân đã điều tra hệ thống vào sáng sớm hôm sau, tìm một máng mở sắc nhọn; Beryl bị ngưng hoạt động như một cơn bão nhiệt đới lúc 21:00 UTC vào ngày 8 tháng 7 cho phù hợp.
The ash cloud that normally would have been dispersed across the oceans was redistributed over Luzon by the cyclonic winds of the typhoon, greatly exacerbating the damage caused by the eruption.
Những đám tro bụi bình thường sẽ phân tán ra khắp đại dương đã tập hợp lại phía trên Luzon bởi hoàn lưu xoáy của cơn bão, khiến thiệt hại do núi lửa gây ra trầm trọng hơn rất nhiều.
Early on 17 October, the cyclone crossed the North Sea and struck western Norway, with wind gusts up to 70 kilometres per hour (43 mph) in Rogaland county, before weakening during the evening of 17 October.
Đầu ngày 17 tháng 10, cơn bão đã vượt qua Biển Bắc và tấn công miền Tây Na Uy, với gió lên tới 70 km / giờ (43 dặm / giờ) ở quận Rogaland, trước khi suy yếu vào tối ngày 17 tháng 10.
The cyclone, political instability, and poor weather in the third year drove vanilla prices to an astonishing US$500/kg in 2004, bringing new countries into the vanilla industry.
Bão nhiệt đới, tình hình bất ổn chính trị, thời tiết khắc nghiệt đã làm giá vani tăng với con số đáng kinh ngạc 500 USD/Kg năm 2004, dẫn tới việc nhiều nước tham gia vào ngành công nghiệp sản xuất vani.
The 1935 Labor Day hurricane, with a pressure of 892 mbar (hPa; 26.34 inHg), is the third strongest Atlantic hurricane and the strongest documented tropical cyclone prior to 1950.
Cơn bão Ngày Lao động năm 1935, với áp xuất là 892 mbar (hPa, 26.34 inHg), là cơn bão lớn nhất thứ ba của Đại Tây Dương và cơn lốc xoáy nhiệt đới mạnh nhất trước năm 1950 được ghi nhận.
The Encyclopædia Britannica explains: “In the Atlantic and Caribbean regions, tropical cyclones are commonly called hurricanes, while in the western Pacific and China Sea the term typhoon is applied.”
Nhân Chứng Giê-hô-va xem trọng những lời này và cố gắng tỏ tình yêu thương ấy bằng cách giúp đỡ và hỗ trợ những người đang gặp khó khăn.
As winds aloft increased out of the west, Forrest slowly weakened, becoming a tropical storm once more on October 20 and evolving into an extratropical cyclone by October 21.
Khi gió ở phía tây tăng dần về phía tây, Forrest dần dần suy yếu, trở thành một cơn bão nhiệt đới một lần nữa vào ngày 20 tháng 10 và phát triển thành một cơn bão ngoài hành tinh vào ngày 21 tháng 10.
A tropical cyclone can become extratropical as it moves toward higher latitudes if its energy source changes from heat released by condensation to differences in temperature between air masses.
Một cơn bão nhiệt đới có thể trở thành ngoài nhiệt đới khi nó di chuyển đến các vĩ độ cao hơn nếu nguồn năng lượng thay đổi từ nhiệt phát hành bằng cách ngưng tụ đến sự khác biệt về nhiệt độ giữa khối không khí.
Tropical Storm Thelma, known in the Philippines as Tropical Storm Uring, was one of the deadliest tropical cyclones in Philippine history, killing at least 5,081 people.
Bão Thelma, được biết đến ở Philippines với tên gọi Bão Uring, là một trong những xoáy thuận nhiệt đới chết chóc nhất trong lịch sử Philippines, với con số ít nhất 5.081 người thiệt mạng tại quốc gia này.
The software packets include (in alphabetical order): 3DF Zephyr Skyline PhotoMesh 3D UNDERWORLD SLS - OPEN SOURCE APS Autodesk ReCap 360 AVEVA LFM tomviz Canoma Cyclone Leica Photogrammetry Suite MeshLab MountainsMap SEM (microscopy applications only) Neitra 3D Pro Orthoware PhotoModeler SketchUp Smart3Dcapture (acute3D) Rhinophoto Remote sensing Photogrammetry Image reconstruction "K. Hammoudi: Contributions to the 3D city modeling: 3D polyhedral building model reconstruction from aerial images and 3D facade modeling from terrestrial 3D point cloud and images.
Các gói phần mềm bao gồm (theo thứ tự bảng chữ cái): Zephyr 3DF Đường chân trời PhotoMesh SL UNDERWORLD SLS - NGUỒN MỞ APS Autodesk ReCap 360 AVEVA tomviz Canoma Lốc xoáy Leica Ph photorammetry Suite LướiLab MountainsMap SEM (chỉ áp dụng kính hiển vi) Neitra 3D Pro Chính thống PhotoModeler SketchUp Smart3Dcapture (cấp tính 3D) Tê giác Viễn thám Chụp ảnh Tái tạo hình ảnh ^ “K. Hammoudi: Contributions to the 3D city modeling: 3D polyhedral building model reconstruction from aerial images and 3D facade modeling from terrestrial 3D point cloud and images.
During the meeting, a letter from the branch office was read, explaining what had been done to help and relating experiences of those who had survived the cyclone.
Trong buổi nhóm, một anh đọc lá thư từ văn phòng của Nhân Chứng cho biết họ đã làm gì để giúp đỡ, và kể lại những kinh nghiệm của các anh chị đã sống sót qua cơn bão.
As the cyclone formed outside the authority of another warning center, Brazilian meteorologists initially treated the system as an extratropical cyclone, but later on classified it as tropical.
Khi mà xoáy thuận này hình thành ngoài phạm vi có thẩm quyền của các trung tâm cảnh báo khác, các nhà khí tượng học Brazil ban đầu đã xem nó như một xoáy thuận ngoại nhiệt đới, nhưng về sau đã phân loại nó là nhiệt đới.
The eye is a region of mostly calm weather at the center of strong tropical cyclones.
Mắt bão là một khu vực có điều kiện thời tiết hầu như yên bình, với vị trí nằm tại trung tâm của các xoáy thuận nhiệt đới cường độ mạnh.
During four years (1887, 1953, 2003, and 2007), tropical cyclones formed in the North Atlantic Ocean both during or before May and during December.
Trong bốn năm (1887, 1953, năm 1953, 2003, và năm 2007), các cơn lốc xoáy nhiệt đới hình thành ở Bắc Đại Tây Dương trong hoặc trước tháng Năm và trong tháng 12.
The annual cyclone season began on November 15, 2015, with the first storm, Annabelle, forming four days following.
Mùa bão hàng năm bắt đầu vào ngày 15 tháng 11 năm 2015, với cơn bão đầu tiên, Annabelle, hình thành bốn ngày sau.
The longest-lasting hurricane was the 1899 San Ciriaco hurricane, which lasted for 27 days and 18 hours as a tropical cyclone.
Bão lớn nhất kéo dài lâu nhất là trận bão San Ciriaco năm 1899, kéo dài 27 ngày và 18 giờ dưới dạng siêu bão nhiệt đới .
Explosive cyclogenesis (also referred to as a weather bomb, meteorological bomb, explosive development, bomb cyclone or bombogenesis) is the rapid deepening of an extratropical cyclonic low-pressure area.
Sự hình thành xoáy thuận bùng nổ (tiếng Anh: Explosive cyclogenesis, còn gọi là weather bomb (bom thời tiết), meteorological bomb, explosive development, or bombogenesis) là một khu vực áp suất thấp xoáy thuận ngoài nhiệt đới phát triển nhanh chóng về cường độ.
Although their effects on human populations can be devastating, tropical cyclones can also relieve drought conditions.
Mặc dù tác động của chúng đối với quần thể con người có thể là tàn phá, các cơn lốc xoáy nhiệt đới cũng có thể làm giảm các điều kiện hạn hán.
Due to the increased frequency of cyclones which cut off from the main belt of the westerlies during the summer and fall, subtropical cyclones are significantly more frequent across the North Atlantic than the northwestern Pacific Ocean.
Do sự gia tăng tần số lốc xoáy bị cắt khỏi đai chính của westerlies trong mùa hè và mùa thu, các lốc xoáy cận nhiệt đới thường xuyên hơn đáng kể ở Bắc Đại Tây Dương hơn so với Tây Bắc Thái Bình Dương .

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cyclone trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.