enmity trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ enmity trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ enmity trong Tiếng Anh.

Từ enmity trong Tiếng Anh có các nghĩa là sự thù hằn, tình trạng thù địch, ác cảm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ enmity

sự thù hằn

noun

tình trạng thù địch

noun

ác cảm

noun

Xem thêm ví dụ

(Genesis 3:15) As the one through whom the Seed would come, Abraham would naturally be the focus of satanic enmity.
(Sáng-thế Ký 3:15) Là tổ tiên của Dòng Dõi, hiển nhiên Áp-ra-ham trở thành kẻ thù lớn của Sa-tan.
He wrote: “Adulteresses, do you not know that the friendship with the world is enmity with God?
Ông viết: “Hỡi bọn tà-dâm kia, anh em há chẳng biết làm bạn với thế-gian tức là thù-nghịch với Đức Chúa Trời sao?
(Romans 6:23) In the first Bible prophecy, he foretold that enmity would exist between his own servants and the followers of the “serpent,” Satan.
(Rô-ma 6:23) Theo lời tiên tri đầu tiên trong Kinh Thánh, Đức Giê-hô-va báo trước sự thù nghịch sẽ nảy sinh giữa các tôi tớ Ngài và những kẻ theo “con rắn”, Sa-tan.
The pope failed to heed James’ warning: “Adulteresses, do you not know that the friendship with the world is enmity with God?
Giáo Hoàng đã không nghe theo lời cảnh cáo của Gia-cơ: “Hỡi bọn tà-dâm kia, anh em há chẳng biết làm bạn với thế-gian tức là thù-nghịch với Đức Chúa Trời sao?
12 Herod and Pilate became friends with each other on that very day, for before that they had been at enmity with each other.
12 Hê-rốt và Phi-lát vốn nghịch thù nhau, nhưng trong chính ngày đó họ lại trở thành bạn của nhau.
Jesus’ half brother James stated: “Adulteresses, do you not know that the friendship with the world is enmity with God?
Em cùng mẹ khác cha của Chúa Giê-su là Gia-cơ nói: “Hỡi bọn tà-dâm kia, anh em há chẳng biết làm bạn với thế-gian tứcthù-nghịch với Đức Chúa Trời sao?
Because Egypt was the first major power to express enmity toward God’s people.
Vì Ai Cập là cường quốc lớn đầu tiên đã tỏ ra thù ghét dân Đức Chúa Trời.
“Works of the flesh,” such as “fornication, uncleanness, loose conduct, idolatry, practice of spiritism, enmities, strife, jealousy, fits of anger, contentions, divisions, sects, envies, drunken bouts, revelries, and things like these,” will be eliminated, because “those who practice such things will not inherit God’s kingdom.” —Galatians 5:19-21.
Những “việc làm của xác-thịt” như “gian-dâm, ô-uế, luông-tuồng, thờ hình-tượng, phù-phép, thù-oán, tranh-đấu, ghen-ghét, buồn-giận, cãi-lẫy, bất-bình, bè-đảng, ganh-gổ, say-sưa, mê ăn-uống, cùng các sự khác giống vậy” sẽ không còn nữa, vì “hễ ai phạm những việc thể ấy không được hưởng nước Đức Chúa Trời” (Ga-la-ti 5:19-21).
(Acts 5:29) As a result, in a world where tribal enmities and ethnic hatreds have led to shocking atrocities, Jehovah’s Witnesses everywhere, like August Dickmann, pursue peace.
(Công-vụ 5:29) Vì thế, trong một thế giới mà sự thù hằn giữa các bộ lạc và sự căm ghét giữa các dân tộc đưa đến nhiều sự tàn bạo kinh hoàng, Nhân Chứng Giê-hô-va ở khắp nơi, giống như August Dickmann, theo đuổi hòa bình.
How does the foretold “enmity” play out?
Sự “nghịch-thù” được báo trước diễn ra như thế nào?
In what ways has Satan shown enmity toward Jehovah’s woman?
Sa-tan đã tỏ ra chống đối nghịch lại người nữ của Đức Giê-hô-va bằng những cách nào?
Or will such association not result in “enmities, strife, jealousy, fits of anger, contentions, divisions”? —Philippians 2:3; Galatians 5:19-21.
Hoặc việc tiếp xúc đó không dẫn đến “thù-oán, tranh-đấu, ghen-ghét, buồn-giận, cãi-lẫy, bất-bình” hay sao?—Phi-líp 2:3; Ga-la-ti 5:19-21.
Because when my grandparents were born, they pretty much had their sense of home, their sense of community, even their sense of enmity, assigned to them at birth, and didn't have much chance of stepping outside of that.
Bởi vì khi ông bà tôi được sinh ra, họ thực sự đã có một ý thức về ngôi nhà, ý thức về cộng đồng, thậm chí ý thức về một thực thể, được trao cho họ khi sinh ra, và đã không có nhiều cơ hội để bước ra khỏi đó.
James also wrote: “Do you not know that the friendship with the world is enmity with God?
Gia-cơ cũng viết: “Anh em há chẳng biết làm bạn với thế-gian tứcthù-nghịch với Đức Chúa Trời sao?
The court asked: “Do these scriptures incite religious enmity?”
Tòa án hỏi: “Những câu này có kích động sự thù nghịch về tôn giáo không?”.
6 During all this time, there was enmity between the Serpent and Jehovah’s woman, between Satan the Devil and Jehovah’s heavenly organization of loyal spirit creatures.
6 Trong suốt thời gian này, có sự nghịch thù giữa Con Rắn và người nữ của Đức Giê-hô-va, giữa Sa-tan Ma-quỉ và tổ chức trên trời gồm có những tạo vật thần linh trung thành của Đức Giê-hô-va.
As we endure the turmoil of this world’s last days, face the enmity of Satan and his demons, and fight our own fallen inclinations, it is truly heartwarming to know that God will strengthen us by his spirit.
Trong khi chúng ta phải chịu đựng sự rối loạn của thế gian ở ngày sau rốt, đối phó với Sa-tan và các quỉ sứ của hắn hiềm khích chúng ta, và chống lại khuynh hướng tội lỗi của chính bản thân mình, chúng ta thật sự cảm thấy ấm lòng khi biết rằng Đức Chúa Trời sẽ dùng thánh linh để ban thêm sức cho chúng ta.
Under the Devil’s control, the world caters to selfishness and the desires of the fallen flesh, resulting in enmity toward Jehovah God. —John 14:30; Ephesians 2:1-3; 1 John 5:19.
Dưới sự kiểm soát của Ma-quỉ, thế-gian nuôi dưỡng tinh-thần ích-kỷ và các dục-vọng của xác thịt bất-toàn, do đó thế-gian này nghịch lại Giê-hô-va Đức Chúa Trời (Giăng 14:30; Ê-phê-sô 2:1-3; I Giăng 5:19).
If left unchecked, this inclination toward badness results in “fornication, . . . enmities, strife, jealousy, fits of anger, contentions, divisions, sects, envies,” and other destructive behavior that the Bible describes as “works of the flesh.”
Nếu không được kiểm soát, khuynh hướng này có thể dẫn tới sự “gian-dâm... thù-oán, tranh-đấu, ghen-ghét, buồn-giận, cãi-lẫy, bất-bình, bè-đảng, ganh-gổ” và nhiều hành vi tai hại khác mà Kinh Thánh mô tả là “việc làm của xác-thịt”.
23 The Bible places among the works condemned by God “enmities, strife, . . . fits of anger” and states that “those who practice such things will not inherit God’s kingdom.”
23 Kinh-thánh xếp “thù-oán, tranh-đấu,... buồn-giận” vào các loại việc làm bị Đức Chúa Trời lên án và nói rằng “hễ ai phạm những việc thể ấy thì không được hưởng nước Đức Chúa Trời” (Ga-la-ti 5:19-21).
Pronouncing sentence upon the serpent, God said: “I shall put enmity between you and the woman and between your seed and her seed.
Khi tuyên án con rắn, Đức Chúa Trời phán: “Ta sẽ làm cho mầy cùng người nữ, dòng-dõi mầy cùng dòng-dõi người nữ nghịch-thù nhau.
But the war will involve the two seeds that are mentioned in Genesis 3:15, where we read: “I [God] shall put enmity between you and the woman and between your seed and her seed.
Nhưng cuộc chiến có liên quan đến hai dòng-dõi được nói tới trong Sáng-thế Ký 3:15, chúng ta đọc: “Ta sẽ làm cho mầy cùng người nữ, dòng-dõi mầy cùng dòng-dõi người nữ nghịch thù nhau.
Being employed by one gang can cause distrust from others (working for gang No. 1 will incur the wrath of gang No. 2, working for gang No. 2 will cause enmity with gang No. 3, etc.).
Được một băng nhóm tuyển mộ làm việc có thể gây ra sự nghi ngờ từ đám khác (làm việc cho băng đảng số 1 sẽ chọc giận băng đảng số 2, làm việc cho băng đảng số 2 sẽ gây thù hận với băng đảng số 3, v.v.).
What was the context of James’ warning that friendship with the world is enmity with God?
Trong văn cảnh nào, Gia-cơ đã cảnh cáo rằng làm bạn với thế gian là thù nghịch với Đức Chúa Trời?
2 The prophecy has to do with the ongoing enmity between the king of the north and the king of the south and was discussed in detail in the book “Your Will Be Done on Earth.”
2 Lời tiên tri có liên hệ đến mối thù triền miên giữa vua phương bắc và vua phương nam và đã được thảo luận chi tiết trong sách “Ý Cha được thực hiện trên đất” (Anh ngữ).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ enmity trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.