glacial trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ glacial trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ glacial trong Tiếng Anh.

Từ glacial trong Tiếng Anh có các nghĩa là băng giá, băng, lạnh buốt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ glacial

băng giá

adjective

Few countries range from glacial to tropical within a small area, but Uganda does.
Không mấy xứ giống như Uganda, có phong cảnh thay đổi từ băng giá đến nhiệt đới trong một vùng nhỏ.

băng

noun

And we wanted to find out — and we see all kinds of glacial features on it.
Và khi tìm hiểu, chúng tôi thấy tất cả các loại băng trên đó.

lạnh buốt

adjective

Xem thêm ví dụ

Since the start of the Quaternary period about 2.6 million years ago, the eustatic sea level has fallen during each glacial period and then risen again.
Khi bắt đầu kỷ Đệ tứ cách đây 2,6 triệu năm, mực nước biển cổ đã bị hạ thấp trong suốt các thời gian đóng băng và sau đó dâng lên trong thời gian băng tan.
The mountain lakes are known to geographers as tarns if they are caused by glacial activity.
Các hồ trên núi được các nhà địa lý gọi là tarn nếu chúng được tạo ra bởi hoạt động của băng giá.
Another type of steep coast is the fjord which is formed when a glacial valley lies partially under water as a result of a rise in sea levels.
Một loại bờ biển dốc khác là fjord, được hình thành khi một thung lũng chìm một phần xuống biển do mực nước dâng lên.
Mid-latitude mountain ranges such as the Himalayas, Alps, Rocky Mountains, Cascade Range, and the southern Andes, as well as isolated tropical summits such as Mount Kilimanjaro in Africa, are showing some of the largest proportionate glacial losses.
Những dãy núi nằm ở vùng vĩ độ trung tâm như dãy Himalaya, dãy Alps, Rocky Mountains, Cascade Range và phía Nam dãy Andes, cùng một số ngọn núi riêng lẻ ở vùng nhiệt đới như núi Kilimanjaro ở châu Phi, đang có những dấu hiệu giảm dần lượng băng vốn có với tỉ lệ lớn nhất từng diễn ra trước đây.
When the sea rose back again (with the end of the last glacial period) and the mountain returned to its archipelago status, the Bothrops that became isolated there quickly fed on all available rodents, which are its main food.
Khi biển lại nổi lên (khi kết thúc thời kỳ băng hà cuối cùng) và ngọn núi quay trở lại vị trí của quần đảo, những con rắn Bothrops đã bị cô lập đã nhanh chóng, cho ăn tất cả các loài gặm nhấm, đó là thức ăn chính.
In 1964, the idea of global-scale glaciation reemerged when W. Brian Harland published a paper in which he presented palaeomagnetic data showing that glacial tillites in Svalbard and Greenland were deposited at tropical latitudes.
Năm 1964, ý tưởng băng giá trên phạm vi toàn cầu tái xuất hiện khi W. Brian Harland xuất bản một bài viết trong đó ông trình bày dữ liệu từ trường cổ cho thấy rằng những glacial tillites tại Svalbard và Greenland đã lắng đọng tại những vĩ độ nhiệt đới.
Dansgaard–Oeschger events (often abbreviated D–O events) are rapid climate fluctuations that occurred 25 times during the last glacial period.
Trong cổ khí hậu học, sự kiện Dansgaard-Oeschger (thường viết tắt là sự kiện D-O) là sự biến động khí hậu nhanh chóng, và đã xảy ra 25 lần vào thời kỳ băng hà cuối cùng.
The periodic rupturing of ice dams at Glacial Lake Missoula resulted in discharge rates ten times the combined flow of all the rivers of the world, as many as forty times over a thousand-year period.
Sự tan định kỳ các đập băng ở hồ băng Missoula tạo ra lượng nước gấp 10 lần lượng nước chảy của tất cả các con sông trên thế giới cộng lại cũng như gấp 40 lần trên khoảng thời gian 1.000 năm.
We've collected corals from back and forth across this Antarctic passage, and we've found quite a surprising thing from my uranium dating: the corals migrated from south to north during this transition from the glacial to the interglacial.
Chúng tôi thu thập san hô quanh đi quẩn lại ngang qua Nam Cực, và chúng tôi tìm được điều ngạc nhiên từ việc truy tuổi bằng uranium; san hô đã di cư từ Nam sang Bắc suốt thời kì chuyển giao giữa thời kì đóng băng và gian băng.
Glacial acetic acid is an excellent polar protic solvent, as noted above.
Axit axetic băng là một dung môi protic phân cực tốt như đề cập ở trên.
They show a phylogenetic relationship with extirpated wolves from the south (Oklahoma), indicating that these wolves are the last remains of a once widespread group that has been largely extirpated during the last century, and that the wolves of northern North America had originally expanded from southern refuges below the Wisconsin glaciation after the ice had melted at the end of the Last Glacial Maximum.
Điều đó cho thấy một mối quan hệ phát sinh loài với sói tuyệt chủng tại phía nam (Oklahoma), chỉ ra rằng những con sói là phần còn lại cuối cùng của một nhóm phổ biến mà phần lớn đã bị tuyệt chủng trong thế kỷ cuối cùng, và những con sói ở miền bắc Bắc Mỹ đã ban mở rộng từ nơi cư trú miền nam dưới sự đóng băng Wisconsin sau khi băng đã tan chảy vào cuối Glacial cuối.
It is one of the rarest fish species in Britain and Ireland, found mainly in deep, cold, glacial lakes, and is at risk from acidification.
Đây là một trong những loài cá hiếm nhất ở Anh, chủ yếu ở các hồ nước sâu, có nhiệt độ lạnh, băng, và có nguy cơ bị axit hóa.
The Western Cwm is a flat, gently rising glacial valley, marked by huge lateral crevasses in the centre, which prevent direct access to the upper reaches of the Cwm.
Western Cwm là một thung lũng đóng băng tương đối bằng phẳng chỉ hơi nâng lên cao, được đánh dấu bằng một kẽ nứt khổng lồ cạnh bên trung tâm làm ngăn đường đi lên trực tiếp lên phần phía trên của Cwm.
The largest glacials were 2, 6, 12, and 16; the warmest interglacials, 1, 5, 9 and 11.
Các kỳ băng giá lớn nhất là 2, 6 và 12; các kỳ gian băng ấm nhất là 1, 5, 9 và 11.
Rivers carry these fine particles with them, even from their sources at glaciers as fluvio-glacial.
Sông mang theo những hạt mịn này với chúng, ngay cả từ các nguồn của chúng tại các sông băng (tức những sông glaciofluvial).
It is the largest and the best known of 18 glacial lakes on the mountain.
Đây là hồ lớn nhất và nổi tiếng nhất trong số 18 hồ đóng băng trên núi này.
With the end of the glacial period and increase in atmospheric humidity, rainforest began to expand and the refuges reconnected.
Với sự chấm dứt của kỷ băng hà và độ ẩm khí quyển tăng lên, rừng mưa bắt đầu mở rộng và những nơi trú ẩn liên kết lại với nhau.
The number of glacial earthquakes in Greenland shows a peak every year in July, August and September, and the number is increasing over time.
Số trận động đất từ sông băng ở Greenland cao nhất trong mỗi năm là vào các tháng 6, 8 và 9, và hiện vẫn còn tiếp tục tăng.
Thus the glacial origin of many of the key occurrences for snowball Earth has been contested.
Vì thế nguồn gốc băng hà của nhiều trong số các lý lẽ cho Quả cầu tuyết Trái Đất đã bị nghi vấn.
Franklin had artists build concepts while Nolan gave his ideal vision: "Something glacial, with clear modernist architecture, but with chunks of it breaking off into the sea like icebergs".
Nolan đưa ra ý tưởng cho Franklin: "Cái gì đó lạnh lẽo ảm đạm, với kiến trúc hiện đại, nhưng bị vỡ thành từng khối và rơi xuống biển như những tảng băng trôi".
Lake McDonald is approximately 10 miles (16 km) long, and over a mile (1.6 km) wide and 472 feet (130 m) deep, filling a valley formed by a combination of erosion and glacial activity.
Hồ McDonald dài chừng 10 dặm (16 km), rộng hơn một dặm (1.6 km) và sâu 472 ft (130 m), nằm trong một thung lũng được tạo ra bởi hoạt động xói mòn và sông băng.
Late glacial period, I assume.
Thời kỳ băng hà muộn
The north facing high grounds of Snowdonia support a relict pre-glacial flora including the iconic Snowdon lily – Gagea serotina – and other alpine species such as Saxifraga cespitosa, Saxifraga oppositifolia and Silene acaulis.
Phần vùng cao phía bắc của Snowdonia nuôi dưỡng các loài thực vật tiền băng hà còn sót lại như loài huệ tây Snowdon có tính biểu tượng – Gagea serotina – và các loài núi cao khác như Saxifraga cespitosa, Saxifraga oppositifolia và Silene acaulis.
Investigators often interchange the names if the glacial geology of a region is in the process of being defined.
Các nhà khoa học thường thay đổi tên gọi nếu địa chất sông băng của khu vực đang xem xét đã được định nghĩa trước đó.
It is believed the first post-glacial groups of hunter-gatherers arrived in Scotland around 12,800 years ago, as the ice sheet retreated after the last glaciation.
Người ta cho rằng sau thời băng hà, nhóm người săn bắn hái lượm đầu tiên đến Scotland là vào khoảng 12.800 năm trước, do vỉa băng rút đi sau kỷ băng hà cuối.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ glacial trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.