glee trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ glee trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ glee trong Tiếng Anh.

Từ glee trong Tiếng Anh có các nghĩa là niềm vui sướng, bài hát ba bè, bái hát bốn bè, niềm hân hoan. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ glee

niềm vui sướng

verb

bài hát ba bè

verb

bái hát bốn bè

verb

niềm hân hoan

verb

Xem thêm ví dụ

Santana played a more prominent part in the last nine episodes of Glee's first season.
Santana đóng vai trò quan trọng hơn trong 9 tập cuối của mùa thứ nhất.
The episode was written by co-executive producer Ali Adler, making it the first episode not to be written by any of the co-creators of Glee—Ryan Murphy, Brad Falchuk and Ian Brennan—and it was the second to be directed by choreographer Adam Shankman, who helmed "The Rocky Horror Glee Show" in the second season.
Tập phim được viết bởi đồng giám đốc sản xuất của chương trình Ali Adler, giúp "Pot o' Gold" trở thành tập đầu tiên không được viết bởi những đồng sáng lập của Glee— gồm Ryan Murphy, Brad Falchuk và Ian Brennan—cũng như trở thành tập thứ hai đạo diễn bởi biên đạo múa Adam Shankman, người đã đảm nhiệm công việc này trong "The Rocky Horror Glee Show" ở mùa thứ hai.
The piece ends with the sounds of firing bullets and a young man's crazed glee at qualifying as marksman to return to the front with a gun in his hands.
Mảnh ghép kết thúc với âm thanh bắn đạn và niềm vui sướng điên cuồng của một chàng trai trẻ ở vòng loại như người đánh dấu để trở về phía trước với một khẩu súng trong tay.
Glee: The Music, The Christmas Album, featuring winter holiday-themed songs, was released on November 9, 2010, and Glee: The Music, Volume 4, featuring recordings from the first half of the season, was released at the end of that month.
Glee: The Music, The Christmas Album, bao gồm các bài hát với chủ đề Giáng sinh, được phát hành vào ngày 9 tháng 11 năm 2010, và Glee: The Music, Volume 4, bao gồm các bài hát trong nửa đầu mùa thứ hai, cũng được phát hành cuối tháng 11.
"Glee – Season 1, Volume 2 – Road to Regionals (DVD)".
Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2009. ^ “Glee – Season 1, Volume 2 – Road to Regionals (DVD)”.
Glee was named one of the American Film Institute Television Programs of the Year at the 2010 AFI Awards, and tied with Modern Family for the Outstanding Comedy Series accolade at the 22nd GLAAD Media Awards.
Glee trở thành một trong những chương trình truyền hình của năm do Viện phim Mỹ lựa chọn tại giải AFI Awards năm 2010, và cùng Modern Family nhận được giải sê ri phim truyền hình hài xuất sắc tại giải GLAAD Media Awards lần thứ 22.
Jarrett Wieselman of the New York Post opined that Morris had "emerged as one of the funniest second bananas on TV right now" and a LA Times writer mentioned having a "comedy crush on Morris, who plays the galactically dim Glee Club cheerleader Brittany".
Jarrett Wieselman từ New York Post chỉ ra rằng Morris "hiện đang là một trong những nhân vật phụ vui nhộn nhất trên TV" còn tạp chí LA Times viết rằng họ đang "có cảm tình về mặt hài kịch với Morris Morris".
"Glee's Naya Rivera Scores Solo Record Deal".
Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2011. ^ “Glee's Naya Rivera Scores Solo Record Deal”.
After the song was covered on Glee and heavy rotation in commercials and television shows, the song received commercial success and reached number 15 on the Billboard Hot 100, making it the band's first Top 40 single, as well as number four on the Alternative Songs chart and number three on the Rock Songs chart.
Sau khi bài hát được hát lại trên Glee và luân chuyển nặng ở quảng cáo và chương trình truyền hình, ca khúc này dạt được thành công thương mại và vươn tới vị trí 15 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, làm cho nó là đĩa đơn top 40 đầu tiên, cũng như số bốn trên bảng xếp hạng Alternative Songs và số ba trên bảng xếp hạng Rock Songs.
James Poniewozik of Time ranked it the eighth best television show of the year, commenting: "when Glee works—which is often—it is transcendent, tear-jerking and thrilling like nothing else on TV."
James Poniewozik củaTime liệt kê bộ phim là một trong những chương trình truyền hình xuất sắc nhất trong năm với trí thứ tám, cho rằng: "khi Glee làm việc—mà lúc nào bộ phim cũng vậy-nó thật điêu luyện, mất nhiều nước mắt và cảm động hơn mất cứ thứ gì khác trên TV."
Glee club director Will Schuester (Matthew Morrison) institutes a "booty camp" to hone the dancing skills of New Directions members Finn (Cory Monteith), Mercedes (Amber Riley), Puck (Mark Salling), Kurt (Chris Colfer) and Blaine (Darren Criss), and has Mike (Harry Shum Jr.) instruct them.
Người chỉ đạo của đội hát, Will Schuester (Matthew Morrison) đã thành lập một "trại huấn luyện" nhằm trau dồi kỹ năng vũ đạo cho những thành viên của nhóm New Directions gồm Finn (Cory Monteith), Mercedes (Amber Riley), Puck (Mark Salling), Kurt (Chris Colfer) và Blaine (Darren Criss), công việc này do Mike (Harry Shum Jr.) đảm nhiệm.
She realized with guilt and glee that everything she saw before her was hers now.
Em vừa hân hoan vừa thấy có lỗi khi nghĩ những gì trước kia giờ thuộc cả về mình.
"AUIDIO: Glee Takes on 'Somewhere' and 'I'm the Greatest Star' Next Week".
Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2011. ^ “AUIDIO: Glee Takes on 'Somewhere' and 'I'm the Greatest Star' Next Week”.
A dancer who had worked with Beyoncé, Heather Morris, covered "Run the World (Girls)" for the American television show Glee episode "Asian F", which aired on October 4, 2011.
Một vũ công đã từng làm việc với Knowles, Heather Morris, đã trình diễn lại "Run the World (Girls)" cho chương trình truyền hình Mỹ Glee, trong tập phim "Asian F", được trình chiếu ngày 4 tháng 10, 2011.
Series producer Alexis Martin Woodall won the Television Produced By A Woman accolade at the WIN Awards, where Glee was nominated for three awards in total.
Nhà sản xuất phim Alexis Martin Woodall nhận được giải Phim truyền hình do nữ sản xuất tại WIN Awards, trong số 3 đề cử dành cho Glee.
As of March 2019, Glee has been nominated for over 150 awards, of which it has won more than 70.
Vào tháng 2 2019, Glee đã nhận được hơn 150 đề cử và hơn 60 giải thưởng.
The episode features guest appearances from Lea Michele, Cory Monteith, and Amber Riley from the Fox series Glee.
Những khách mời đặc biệt của tập phim này gồm Lea Michele, Cory Monteith, và Amber Riley từ sê-ri phim truyền hình của Fox, Glee.
A reality series featuring open auditions for the show was intended to air on Fox in advance of the season, but was cancelled due to Murphy's desire to concentrate on the main series, and fear that the distraction of the reality show might damage Glee.
Một chương trình truyền hình thực tế với mục đích tuyển vai công khai cho phim ban đầu được lên kế hoạch phát sóng trên Fox trước khi mùa thứ hai bắt đầu nhưng đã bị hủy bỏ do Ryan Murphy muốn tập trung cho phim và lo rằng chương trình này sẽ ảnh hưởng không tốt đến Glee.
Fans of Glee are commonly referred to as "gleeks", a portmanteau of "glee" and "geek".
Những người hâm mộ của Glee đã được bộ phim gọi bằng tên là "gleek", sự kết hợp giữa từ "glee" và "geek" (tạm dịch: kẻ quái gở).
" Glee would be nothing without you , " said a Marchesa-clad Lea Michele when she won for TV comedy actress .
Nữ diễn viên Lea Michele với bộ đồ Marchesa giành giải thưởng nữ diễn viên hài kịch truyền hình được yêu thích nhất đã nói : " Glee sẽ không là cái gì nếu thiếu các bạn " .
West, Slezak and Benigno gave the performance an "A"; the former called it an "outstanding rendition" which "felt like it belonged on a big stage or in a big-screen musical", and the latter two praised her vocal talent, which Benigno deemed unequalled on Glee.
West, Slezak và Benigno cho ca khúc một điểm "A"; người đầu tiên gọi đó là một "màn trình diễn ngoạn mục" khiến anh "có cảm giác ca khúc thuộc về một sân khấu lớn hay một bộ phim ca kịch", trong khi đó cả hai nhà phê bình sau lại khen ngợi tài năng về giọng hát của cô, điều được Benigno xem là vô song trong Glee.
A minority of those approached refused to allow their music to be used, including Bryan Adams, Guns N' Roses and Coldplay; however, in June 2010, Coldplay reversed their decision, allowing Glee the rights to their catalog.
Ngược lại, một số nghệ sĩ đã từ chối việc sử dụng của bài hát của họ trong bộ phim này, trong đó có Bryan Adams, Guns N' Roses và Coldplay; nhưng sau đó, vào tháng 6 năm 2010, Coldplay đã đổi lại quyết định của nhóm và cho phép Glee sử dụng những ca khúc của họ.
Glee – Volume 1: Road to Sectionals contains the first thirteen episodes of season one, and Glee – Volume 2: Road to Regionals contains the final nine episodes of the first season.
Glee – Volume 1: Road to Sectionals gồm tổng cộng 30 tập phim đầu tiên của mùa 1, và Glee – Volume 2: Road to Regionals gồm chín tập phim cuối cùng của mùa 1.
"Glee good girl Dianna Agron upstaged by vampish co-star Teresa Palmer at I Am Number Four premiere".
Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2011 ^ Glee good girl Dianna Agron upstaged by vampish co-star Teresa Palmer at I Am Number Four premiere dailymail.co.uk.
In the third-season premiere of Glee, Pearce was introduced as Harmony, an ambitious and talented singer who awes characters Kurt and Rachel when they watch her and her group sing a mash-up of "Anything Goes" from the musical Anything Goes and "Anything You Can Do" from the musical Annie Get Your Gun.
Trong tập phim công chiếu mùa 3 của Glee, Pearce đã được giới thiệu cùng nhân vật Harmony, một ca sĩ đầy tham vọng và tài năng khiến Kurt và Rachel cảm thấy ghen tị khi cô cùng nhóm hát của mình trình diễn liên khúc "Anything Goes" từ vở kịch cùng tên và "Anything You Can Do" từ vở Annie Get Your Gun.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ glee trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.