inclinare trong Tiếng Ý nghĩa là gì?
Nghĩa của từ inclinare trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ inclinare trong Tiếng Ý.
Từ inclinare trong Tiếng Ý có các nghĩa là làm nghiêng, nghiêng về. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ inclinare
làm nghiêngverb Il Sangue Misto ha inclinato la bilancia quando ha ucciso i miei amici. Con quỷ nửa chừng đó đã làm nghiêng cán cân |
nghiêng vềverb A causa della nostra natura imperfetta, tutti noi siamo inclini a fare ciò che è egoistico e proibito. Vì bản chất bất toàn, tất cả chúng ta đều nghiêng về sự ích kỷ và những điều bị cấm. |
Xem thêm ví dụ
14 Come si può dunque rinnovare questa forza in modo da inclinare la propria mente nella direzione giusta? 14 Vậy, làm sao một người có thể làm nên mới quyền lực đó để đưa tâm trí mình đi cho đúng hướng? |
8 Un saggio dell’antichità disse: “Figlio mio [o figlia mia], se riceverai i miei detti e farai tesoro dei miei propri comandamenti presso di te, in modo da prestare attenzione alla sapienza col tuo orecchio, per inclinare il tuo cuore al discernimento; se, inoltre, chiami l’intendimento stesso e levi la voce per lo stesso discernimento, se continui a cercarlo come l’argento, e continui a ricercarlo come i tesori nascosti, in tal caso comprenderai il timore di Geova, e troverai la medesima conoscenza di Dio”. — Proverbi 2:1-5. 8 Một người khôn ngoan xưa đã nói: “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, dành-giữ mạng-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện, và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng, nếu con tìm nó như tiền-bạc, và kiếm nó như bửu-vật ẩn-bí, bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được điều tri-thức của Đức Chúa Trời” (Châm-ngôn 2:1-5). |
Diciamo che avete 65 anni, che ci sono casi di Alzheimer in famiglia e quindi avete ereditato uno o due geni che fanno inclinare un po' il vostro dondolo. Lavorate come matti da anni, amate la pancetta, e correte solo se vi inseguono. Ta tưởng tượng bạn 65 tuổi; có người bệnh Alzheimer trong gia đình mình, vậy bạn có thể có 1 hoặc 2 gen có thể đè cái bập bênh của bạn xuống; bạn đang đốt cây nến cả ở hai đầu nhiều năm rồi; bạn thích thịt lợn muối; và bạn không chịu chạy bộ trừ khi bị ai đó rượt đuổi. |
“Figlio mio, se riceverai i miei detti e farai tesoro dei miei propri comandamenti presso di te, in modo da prestare attenzione alla sapienza col tuo orecchio, per inclinare il tuo cuore al discernimento; se, inoltre, chiami l’intendimento stesso e levi la voce per lo stesso discernimento, . . . in tal caso comprenderai il timore di Geova, e troverai la medesima conoscenza di Dio”. “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, dành-giữ mạng-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện, và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng ... bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được điều tri-thức của Đức Chúa Trời”. |
Proverbi 2:1-5 dice: “Figlio mio, se riceverai i miei detti e farai tesoro dei miei propri comandamenti presso di te, in modo da prestare attenzione alla sapienza col tuo orecchio, per inclinare il tuo cuore al discernimento; se, inoltre, chiami l’intendimento stesso e levi la voce per lo stesso discernimento, se continui a cercarlo come l’argento, e continui a ricercarlo come i tesori nascosti, in tal caso comprenderai il timore di Geova, e troverai la medesima conoscenza di Dio”. Châm-ngôn 2:1-5 nói: “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, dành-giữ mạng-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện, và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng, nếu con tìm nó như tiền-bạc, và kiếm nó như bửu-vật ẩn-bí, bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được điều tri-thức của Đức Chúa Trời”. |
Proverbi 2:1-5 dice: “Figlio mio, se riceverai i miei detti e farai tesoro dei miei propri comandamenti presso di te, in modo da prestare attenzione alla sapienza col tuo orecchio, per inclinare il tuo cuore al discernimento; se, inoltre, chiami l’intendimento stesso e levi la voce per lo stesso discernimento, se continui a cercarlo come l’argento, e continui a ricercarlo come i tesori nascosti, in tal caso comprenderai il timore di Geova, e troverai la medesima conoscenza di Dio”. Châm-ngôn 2:1-5 nói: “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, đành-giữ mạng-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện, và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng, nếu con tìm nó như tiền-bạc, và kiếm nó như bửu-vật ẩn-bí, bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được điều tri-thức của Đức Chúa Trời”. |
Quest’acqua viva inizierà a riempirci e, una volta che traboccheremo del Suo amore, potremo inclinare la brocca della nostra anima e condividerne il contenuto con coloro che sono assetati di guarigione, di speranza e di un senso di appartenenza. Nước sự sống này sẽ bắt đầu chan hòa lên chúng ta, và tràn ngập tình yêu thương của Ngài, chúng ta có thể nghiêng bình chứa của tâm hồn mình để chia sẻ dung tích của bình đó với những người đang khao khát được chữa lành, hy vọng, và được thuộc về. |
Quando studiamo la Parola di Dio, la Bibbia, dobbiamo prestare attenzione a come Geova fa le cose e inclinare il nostro orecchio alla sua volontà e ai suoi propositi. Khi học Kinh Thánh, Lời Đức Chúa Trời, chúng ta phải chú ý đến cách Đức Giê-hô-va hành động, và nghiêng tai nghe theo mọi ý muốn và ý định của Ngài. |
14 Quando facciamo lo studio personale o assistiamo alle adunanze cristiane, dobbiamo ‘inclinare il cuore al discernimento’. 14 Khi học hỏi cá nhân và đi dự các buổi họp của tín đồ đấng Christ, chúng ta phải ‘chuyên lòng mình về sự thông-sáng’ (Châm-ngôn 2:1-4). |
Il libro di Proverbi usa infatti espressioni come ‘inclinare il cuore’, ‘condurre il cuore’ e ‘porre il cuore’. Vì vậy sách Châm-ngôn dùng những từ ngữ như “chuyên lòng con”, “săn-sóc [để lòng vào, NW]”, và “dẫn lòng con” (Châm-ngôn 2:2; 23:19; 27:23). |
Il saggio re Salomone ci dà la risposta: “Figlio mio, se riceverai i miei detti e farai tesoro dei miei propri comandamenti presso di te, in modo da prestare attenzione alla sapienza col tuo orecchio, per inclinare il tuo cuore al discernimento; se, inoltre, chiami l’intendimento stesso e levi la voce per lo stesso discernimento, se continui a cercarlo come l’argento, e continui a ricercarlo come i tesori nascosti, in tal caso comprenderai il timore di Geova, e troverai la medesima conoscenza di Dio”. — Proverbi 2:1-5. Vua khôn ngoan Sa-lô-môn cho lời giải đáp: “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, dành-giữ mạng-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện, và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng, nếu con tìm nó như tiền-bạc, và kiếm nó như bửu-vật ẩn-bí, bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được điều tri-thức của Đức Chúa Trời”.—Châm-ngôn 2:1-5, chúng tôi viết nghiêng. |
Ancora una volta, dobbiamo impegnarci per comprenderla e metterla in pratica, secondo quanto indica Proverbi 2:1-6: “Figlio mio, se riceverai i miei detti e farai tesoro dei miei propri comandamenti presso di te, in modo da prestare attenzione alla sapienza col tuo orecchio, per inclinare il tuo cuore al discernimento; se, inoltre, chiami l’intendimento stesso e levi la voce per lo stesso discernimento, se continui a cercarlo come l’argento, . . . in tal caso comprenderai il timore di Geova, e troverai la medesima conoscenza di Dio. Chúng ta lại cũng cần làm nhiều cố gắng hầu hiểu được Lời ấy và áp dụng, như Châm-ngôn 2:1-6 cho thấy: “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, đành-giữ mạng-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng [suy xét]; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện [hiểu biết], và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng [suy xét], nếu con tìm nó như tiền-bạc,... Bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được điều tri-thức của Đức Chúa Trời. |
Vogliamo perciò inclinare il nostro cuore al discernimento ed evitare la condotta dissoluta o l’immoralità di qualsiasi tipo. — Proverbi 5:1-23. Vì thế, chúng ta hãy chuyên lòng về sự suy xét khôn ngoan và tránh mọi hạnh kiểm vô luân (Châm-ngôn 5:1-23). |
Scrisse: “Figlio mio, se riceverai i miei detti e farai tesoro dei miei propri comandamenti presso di te, in modo da prestare attenzione alla sapienza col tuo orecchio, per inclinare il tuo cuore al discernimento; se, inoltre, chiami l’intendimento stesso e levi la voce per lo stesso discernimento, se continui a cercarlo come l’argento, e continui a ricercarlo come i tesori nascosti, in tal caso comprenderai il timore di Geova, e troverai la medesima conoscenza di Dio. Ông viết: “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, dành-giữ mạng-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện, và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng, nếu con tìm nó như tiền-bạc, và kiếm nó như bửu-vật ẩn-bí, bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được điều tri-thức của Đức Chúa Trời. |
Quindi, se non voglio che il rilevatore senta i dati, mi basta inclinare la luce. Vì vậy nếu tôi không muốn bộ nhận tín hiệu nhận dữ liệu, thì cái mà tôi có thể làm, |
□ Perché dovremmo inclinare il cuore al discernimento? □ Tại sao chúng ta nên chuyên lòng về sự suy xét khôn ngoan? |
Il saggio re Salomone disse: “Figlio mio, se riceverai i miei detti e farai tesoro dei miei propri comandamenti presso di te, in modo da prestare attenzione alla sapienza col tuo orecchio, per inclinare il tuo cuore al discernimento; se, inoltre, chiami l’intendimento stesso e levi la voce per lo stesso discernimento, se continui a cercarlo come l’argento, e continui a ricercarlo come i tesori nascosti, in tal caso comprenderai il timore di Geova, e troverai la medesima conoscenza di Dio”. Sa-lô-môn, một vị vua khôn ngoan nói: “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, dành-giữ mạng-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện, và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng, nếu con tìm nó như tiền-bạc, và kiếm nó như bửu-vật ẩn-bí, bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được điều tri-thức của Đức Chúa Trời”. |
Quindi, se non voglio che il rilevatore senta i dati, mi basta inclinare la luce. Vì vậy nếu tôi không muốn bộ nhận tín hiệu nhận dữ liệu, thì cái mà tôi có thể làm, là xoay nó đi. |
Al riguardo Proverbi 2:1-6 dice: “Figlio mio, se riceverai i miei detti e farai tesoro dei miei propri comandamenti presso di te, in modo da prestare attenzione alla sapienza col tuo orecchio, per inclinare il tuo cuore al discernimento; se, inoltre, chiami l’intendimento stesso e levi la voce per lo stesso discernimento, se continui a cercarlo come l’argento, e continui a ricercarlo come i tesori nascosti, in tal caso comprenderai il timore di Geova, e troverai la medesima conoscenza di Dio. Về sự hiểu biết này, Châm-ngôn 2:1-6 nói: “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, đành-giữ mạng-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện, và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng, nếu con tìm nó như tiền-bạc, và kiếm nó như bửu-vật ẩn-bí, bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được đều tri-thức của Đức Chúa Trời. |
Una cosa che dobbiamo fare è ‘inclinare il nostro cuore al discernimento’, cioè desiderare con tutto il cuore di acquistare e manifestare questa qualità. Một phần là chúng ta phải ‘chuyên lòng về sự suy xét khôn ngoan’—hết lòng muốn có được và biểu lộ đức tính này. |
Fanno ciò che dice Proverbi 2:1-5: “Figlio mio, se riceverai i miei detti e farai tesoro dei miei propri comandamenti presso di te, in modo da prestare attenzione alla sapienza col tuo orecchio, per inclinare il tuo cuore al discernimento; se, inoltre, chiami l’intendimento stesso e levi la voce per lo stesso discernimento, se continui a cercarlo come l’argento, e continui a ricercarlo come i tesori nascosti, in tal caso comprenderai il timore di Geova, e troverai la medesima conoscenza di Dio”. Họ làm những gì như Châm-ngôn 2:1-5 nói: “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, dành-giữ mạnh-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện [hiểu biết], và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng, nếu con tìm nó như tiền-bạc, và kiếm nó như bửu-vật ẩn-bí, bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được điều tri-thức của Đức Chúa Trời”. |
Salomone disse che “Geova stesso dà sapienza”, ma scrisse anche che dobbiamo sforzarci per acquistare tale qualità, invitandoci a ‘prestare attenzione alla sapienza col nostro orecchio, per inclinare il nostro cuore al discernimento’. Sa-lô-môn nói “Đức Giê-hô-va ban cho sự khôn-ngoan”, nhưng ông cũng cho biết chúng ta nên cố gắng đạt được đức tính ấy khi nói: “Lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng”. |
In questo caso si crea un momento che fa inclinare il robot. Khi điều đó xảy ra, sẽ xuất hiện mômen động lượng làm nó quay. |
L’“effetto tubercolo” conferisce alla megattera una portanza maggiore, permettendole di inclinare le pinne a un angolo particolarmente elevato senza andare in stallo. Điều này giúp cá voi có thêm lực đẩy để nâng nó lên, cho phép nó nghiêng các vây ở góc độ lớn mà không ngừng bơi. |
Cùng học Tiếng Ý
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ inclinare trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.
Các từ liên quan tới inclinare
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ý
Bạn có biết về Tiếng Ý
Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.