intro trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ intro trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ intro trong Tiếng Anh.

Từ intro trong Tiếng Anh có các nghĩa là giới thiệu, lời tựa, vở tuồng, vở diễn, vở. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ intro

giới thiệu

lời tựa

vở tuồng

vở diễn

vở

Xem thêm ví dụ

The video also shows Burton playing parts of what would soon be two Metallica songs: his signature bass solo, "(Anesthesia) - Pulling Teeth", and the chromatic intro to "For Whom the Bell Tolls".
Video này cũng cho thấy những đoạn Burton chơi mà sau này xuất hiện trong hai bài hát của Metallica: dấu ấn solo bass trong "(Anesthesia) - Pulling Teeth", và đoạn mở đầu mang âm giai bán cung trong "For Whom the Bell Tolls".
If this article is your first intro to impressions share, take a moment to learn About impression share.
Nếu bài viết này là lần giới thiệu đầu tiên về tỷ lệ hiển thị với bạn thì hãy dành một vài phút để tìm hiểu Về tỷ lệ hiển thị.
And that question, off this right here, is really fun for me because, like the intro, I teach kids -- because of my inexperience -- I teach the kids that are the most remedial, all right?
Và câu hỏi đó, thật sự thú vị đối với tôi, bởi vì, giống như giới thiệu, bởi vì thiếu kinh nghiệm, nên tôi dạy trẻ con, đúng là tôi dạy những đứa trẻ chậm hiểu nhất.
Retrieved 28 October 2011.CS1 maint: Archived copy as title (link) "Film Intro: You Are the Apple of My Eye".
Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2011. ^ “Film Intro: You Are the Apple of My Eye”.
After an intro like that, I think I deserve some equal time.
Sau màn giới thiệu như vậy, tôi nghĩ mình đáng được chút thời gian cho.
MacDonald called McCartney's Mellotron intro on "Strawberry Fields Forever" an integral feature of the song's character.
MacDonald nói tiếng mellotron mà McCartney chơi trong "Strawberry Fields Forever" là vô cùng phù hợp với nhân vật trong ca khúc.
As the intro ends and the first verse commences, Minogue appears in a hall and performs various dance routine with numerous female dancers clad in nude bodysuits.
Khi đoạn dẫn kết thúc và đoạn đầu của bài hát đến, Minogue xuất hiện trong một căn phòng lớn và trình bày nhiều điệu vũ với nhiều nữ vũ công mặc trang phục liền người.
The information varies by country and can be found on the Intro to AdSense payments page.
Thông tin này khác nhau theo quốc gia và có thể được tìm thấy trên trang Giới thiệu thanh toán AdSense.
The song has also been prominent in pop culture, appearing in several television shows including One Tree Hill, and as the theme song in the intro for the short lived medical drama 3 lbs.
Bài hát cũng trở nên nổi tiếng khi xuất hiện trong một số chương trình truyền hình như "One Tree Hill" hay là bài hát chủ đề trong chương trình y tế thực tế ngắn 3 Ibs.
Click this cookie to return to the intro video and see what this series is all about, or click this cookie to suggest alternative questions, participants, or career paths for future videos.
Hãy nhấp vào cookie này để quay lại video giới thiệu và hiểu loạt bài này nói vê điều gì, hoặc nhấp cookie này để gợi ý về những câu hỏi thay thế, những người tham gia, hoặc những con đường sự nghiệp trong các video tiếp theo.
Right, so next subject is a young woman -- (Applause) -- Next subject, class, is a young woman called Bella, a university student interviewed in 2016 during what was called an Intro to Feminist Porn class as part of her major in sex work at a college in the Bay Area.
Rồi, nhân vật tiếp theo là một phụ nữ trẻ -- (Vỗ tay) -- Nhân vật kế tiếp là người phụ nữ trẻ tên Bella, một sinh viên được phỏng vấn vào năm 2016 trong phần giới thiệu vào lớp học Khiêu dâm Nữ quyền như một phần trong chuyên ngành của cô về tình dục tại trường đại học ở Bay Area.
"No, No, No Part 1" "No, No, No Part 2" (featuring Wyclef Jean) "Bills, Bills, Bills" "Bug a Boo" "Say My Name" "Jumpin', Jumpin' (So So Def Remix)" (featuring Jermaine Dupri, Lil Bow Wow & Da Brat) Bonus Track "Independent Women Part 1" (Live at The BRITs 2001) Notes A 40-second intro featuring the Destiny's Child tracks "Hey Ladies" and "Bug a Boo" from "The Writing's On The Wall" in the DVD is not mentioned on the track listing but is featured.
"No, No, No Part 1" "No, No, No Part 2" (cùng Wyclef Jean) "Bills, Bills, Bills" "Bug a Boo" "Say My Name" "Jumpin', Jumpin' (So So Def Remix)" (có sự tham gia của Jermaine Dupri, Lil Bow Wow & Da Brat) Video tặng kèm "Independent Women Part 1" (Trực tiếp tại giải The BRITs 2001) Một đoạn mở đầu 40 giây gồm hai ca khúc "Hey Ladies" và "Bug a Boo" từ album "The Writing's On The Wall" trong DVD, hai ca khúc này được ghép lại từ nhiều video chứ không phải chỉ có nhạc.
It was also featured in CBC's intro to Game 1 of the hockey 2011 Stanley Cup Finals between the Vancouver Canucks and the Boston Bruins. while the song's instrumentals were played heavily in promos during the 2011 NBA Draft.
Bài hát cũng được sử dụng trong phần intro của kênh CBC cho trận đấu thứ nhất của Chung kết Stanley Cup 2011 môn khúc côn cầu giữa Vancouver Canucks và Boston Bruins. trong khi nhạc nền của bài hát được phát trong các đoạn quảng bá của tuyển chọn cầu thủ cho các câu lạc bộ NBA năm 2011.
Burton's playing style and use of effects is showcased on two tracks: the chromatic intro to "For Whom the Bell Tolls", and the "lead bass" on "The Call of Ktulu".
Phong cách chơi đàn của Burton và việc sử dụng các hiệu ứng trình bày trong hai bài: đoạn dạo đầu mang âm giai bán cung trong "For Whom the Bell Tolls", và đoạn bass lead trong "The Call of Ktulu".
"Drunk on Love" contains samples from the recording "Intro" as performed by The xx and written by Baria Qureshi, Romy Madley Croft, Oliver Sim and Jamie Smith.
"Drunk on Love" có sử dụng một đoạn mẫu từ bản thu âm "Intro" của The xx, sáng tác bởi Baria Qureshi, Romy Madley Croft, Oliver Sim và Jamie Smith.
Lyle, Lyle, look, we took Intro to Civ Pro together, remember?
Lyle, Lyle, chsung ta là bạn bao lâu rồi?
DigitalMediaFX said "The first half of the song (including the intro to it) seem a bit weak, yet it got better as the song continued.
DigitalMediaFX viết "Nửa đầu bài hát (cùng với phần giới thiệu) có vẻ hơi yếu một chút, mặc dù sau đó mọi thứ trở nên tốt hơn.
The information varies per country and can be found on the Intro to AdSense payments page.
Thông tin này khác nhau theo quốc gia và có thể được tìm thấy trên trang Giới thiệu thanh toán AdSense.
The show started with a video intro called "The Heart" where Gaga played an alternate persona called Candy Warhol.
Màn trình diễn bắt đầu với một đoạn video mở đầu mang tên "The Heart" có Gaga đóng vai một nhân vật có tên Candy Warhol.
Click this cookie to return to the intro video and see what this series is all about, or click this cookie to suggest alternative questions, participants, or career paths for future videos.
Hãy nhấp vào cookie này để quay lại video giới thiệu và xem loạt bài này định nói gì, hoặc nhấp cookie này để gợi ý về những câu hỏi thay thế, về những người tham gia, những con đường sự nghiệp cho những video kế tiếp.
Fernandez introduced Pitbull to Lil Jon, hoping to secure the rapper a small guest intro spot on Lil Jon's upcoming album Kings of Crunk.
Fernandez sau đó đã giới thiệu Pitbull với Lil Jon, bảo đảm để Pitull có một vị trí nhỏ trong album sắp tới của anh, Kings of Crunk.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ intro trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.