Iran trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Iran trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Iran trong Tiếng Anh.

Từ Iran trong Tiếng Anh có các nghĩa là Iran, Y Lãng, Ba Tư, I-ran, iran. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Iran

Iran

proper (country in the Middle East)

And now people from Iran are talking to me.
Nhưng giờ đây những người đến từ Iran lại đang nói chuyện với tôi.

Y Lãng

proper (country in the Middle East)

Ba Tư

proper

I-ran

proper (country in Western Asia)

We had to make adjustments in order to preach the good news in Iran.
Chúng tôi phải điều chỉnh một số việc để rao giảng tin mừng ở I-ran.

iran

And now people from Iran are talking to me.
Nhưng giờ đây những người đến từ Iran lại đang nói chuyện với tôi.

Xem thêm ví dụ

In 1257, Möngke resolved to establish firm authority over Mesopotamia, Syria, and Iran.
Năm 1257, Mông Kha quyết tâm thiết lập quyền lực vững chắc đối với Lưỡng Hà, Syria, và Iran.
His only hope now relied on the German forces fighting in the Battle of Stalingrad quickly to defeat the Red Army, then move south through the Trans-Caucasus and threaten Iran (Persia) and the Middle East.
Niềm hy vọng duy nhất của ông bây giờ phụ thuộc vào việc quân Đức đang chiến đấu tại trận Stalingrad nhanh chóng đánh bại Hồng quân Liên Xô và tiến xuống phía nam qua vùng Kavkaz để uy hiếp Ba Tư (Iran) và Trung Đông.
A research party later discovered that an unexploded chemical Iraqi warhead in Iran was manufactured in Spain.
Một cuộc nghiên cứu đã cho thấy một đầu đạn hoá học không nổ tại của Iraq tại Iran được sản xuất tại Tây Ban Nha.
The consequences of the 2003 invasion and the Arab Spring led to increasing alarm within the Saudi monarchy over the rise of Iran's influence in the region.
Hậu quả của cuộc xâm lược năm 2003 và Mùa xuân Ả Rập khiến chế độ quân chủ Ả Rập Xê Út gia tăng báo động về ảnh hưởng của Iran trong khu vực.
Khadijeh Saqafi (nicknamed Quds of Iran) (1913 – 21 March 2009) was the wife of Ayatollah Khomeini, the leader of the 1979 Iranian Revolution.
Khadijeh Saqafi (biệt danh Quds của Iran) (1913 - 21 tháng 3 năm 2009) là vợ của Ruhollah Khomeini, lãnh đạo cuộc Cách mạng Iran năm 1979.
Iran is doing that right now.
Và Iran hiện nay cũng vậy.
It is found in Iran.
Nó được tìm thấy ở Iran.
Iran officially became the Islamic Republic on April 1, 1979, when Iranians overwhelmingly approved a national referendum to make it so.
Iran chính thức trở thành một nước Cộng hòa Hồi giáo vào ngày 1 tháng 4 năm 1979 khi người dân Iran phê chuẩn quyết định này trong một cuộc trưng cầu dân ý toàn quốc với số ủng hộ áp đảo.
It was created by the Iran Constitution of 1906 and first convened on 7 October 1906 (Iranian Calendar: 1285-Mehr-13), soon gaining power under the rule of the Shah Mohammad Reza Pahlavi.
Nó được tạo ra bởi Hiến pháp Iran năm 1906 và lần đầu tiên được triệu tập vào ngày 7 tháng 10 năm 1906 (Lịch Iran: 1285-Mehr-13), sớm giành được quyền lực dưới sự cai trị của Shah Mohammad Reza Pahlavi.
He was among the main architects of the first draft of Constitution of the Islamic Republic of Iran, which was later passed for more discussion to an elected Assembly of Experts for Constitution.
Ông là một trong những kiến trúc sư chính của bản dự thảo đầu tiên của Hiến pháp của Cộng hòa Hồi giáo Iran, sau đó được thông qua để thảo luận thêm cho một hội đồng các chuyên gia về Hiến pháp được bầu.
In 1996, the Khobar Towers, a US Air Force housing complex, was bombed by militants aided by Iran, killing 19 US servicemen and one Saudi.
Năm 1996, một tổ hợp nhà ở của Không quân Hoa Kỳ mang tên Khobar Towers bị đánh bom, thủ phạm được cho là các chiến binh được Iran giúp đỡ, khiến 19 quân nhân Mỹ và một người địa phương thiệt mạng.
Several crowds were seen protesting across Iran, including in Mashhad, the second most populous city, as well as a several hundred person protest in Tehran, the capital.
Các cuộc biểu tình được bắt đầu bởi đám đông phản đối trên khắp Iran, bao gồm ở Mashhad, thành phố đông dân thứ hai, cũng như cuộc biểu tình vài trăm người ở Tehran, thủ đô.
It is found in the eremic parts of Africa, north to south-western Iran and the Near East, where it occurs in Saudi Arabia, the Sinai in Egypt, Israel, Jordan, Lebanon and Syria.
Nó được tìm thấy ở eremic parts của Châu Phi, northto tây nam Iran và Cận Đông, ở đó nó occurs ở Ả Rập Xê Út, the Sinai ở Ai Cập, Israel, Jordan, Liban và Syria.
Banisadr returned to Iran together with Khomeini as the revolution was beginning in February 1979.
Banisadr trở về Iran cùng với Khomeini khi cuộc cách mạng bắt đầu vào tháng 2 năm 1979.
The most populous countries in the region are Turkey and Iran and, each with around 79 million people, followed by Iraq and Saudi Arabia with around 33 million people each.
Các quốc gia đông dân nhất trong khu vực là Thổ Nhĩ Kỳ và Iran, đều có khoảng 80 triệu dân, tiếp đến là Iraq và Ả Rập Xê Út với khoảng hơn 30 triệu dân.
April 1988: Sarin was used four times against Iranian soldiers at the end of the Iran–Iraq War, helping Iraqi forces to retake control of the al-Faw Peninsula during the Second Battle of al-Faw.
Tháng 4 năm 1988, sarin được sử dụng 4 lần với mục đích đầu độc binh lính, sĩ quan quân đội Iran trong thời điểm cuối cùng của cuộc chiến tranh giữa Iraq và Iran, giúp lực lượng Iraq tái chỉ huy tổ chức Hồi giáo Peninsula trong trận chiến thứ 2.
Iran demanded his return in order to stand trial for crimes that he was accused of committing during his reign.
Iran yêu cầu ông phải trở lại nước này để chịu xét xử về các tội ác mà ông bị cáo buộc trong thời gian trị vì của ông.
He was also one of Iran players in 2011 AFC Asian Cup.
Anh cũng là một trong các cầu thủ Iran tham dự Cúp bóng đá châu Á 2011.
This figure excludes those killed in some of the bloodiest wars that had just come to a halt in the previous year, such as those in Uganda, Afghanistan, and Iran-Iraq.
Con số này không tính những người chết trong các cuộc chiến khủng khiếp mà vừa ngưng năm trước, ví dụ như chiến tranh tại xứ Uganda, A-phú-hãn (Afghanistan) và giữa Iran với Irak.
End of the Iran–Iraq War.
Kết thúc Chiến tranh Iran-Iraq.
Tehran is the site of the national stadium of Azadi, the biggest stadium by capacity in West Asia, where many of the top matches of Iran's Premier League are held.
Tehran có sân vận động Azadi, sân vận động lớn nhất ở Tây Á, nơi có nhiều trận đấu hàng đầu của giải Ngoại hạng của Iran và cũng là sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Iran.
Dr Sami Al-Faraj, stated that the decision was made in order to counter a growing threat from Iran “and its subversive terrorist elements across the GCC".
"Tiến sĩ Sami Al-Faraj, tuyên bố rằng quyết định này được thực hiện nhằm đối phó với một mối đe dọa ngày càng tăng từ Iran và các phần tử khủng bố bị phá hoại trên khắp GCC".
It was in Iran, wasn't it?
Nó ở Iran phải không?
Caspian Airlines Flight 7908 was a scheduled commercial flight from Tehran, Iran, to Yerevan, Armenia, that crashed near the village of Jannatabad, outside the city of Qazvin in north-western Iran, on 15 July 2009.
Chuyến bay 7908 của Caspian Airlines là một chuyến bay thương mại theo kế hoạch từ Tehran, Iran, đến Yerevan, Armenia, đã rơi xuống làng Jannatabad, tỉnh Qazvin, đông bắc Iran vào ngày 15 tháng 7 năm 2009.
He also has played for Iran national under-20 football team in AFC Youth Championship 2006, scoring the game-tying goal in the opening game that Iran went on to win 3-0.
Anh cũng thi đấu cho Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Iran ở Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2006, mở tỉ số cho trận mở màn và Iran giành chiến thắng 3-0. ^ “Iran rally for 3-1 win over Tajikistan”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Iran trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.