kindred trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kindred trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kindred trong Tiếng Anh.

Từ kindred trong Tiếng Anh có các nghĩa là bà con anh em, cùng một nguồn gốc, cùng một tông. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kindred

bà con anh em

adjective

cùng một nguồn gốc

adjective

cùng một tông

adjective

Xem thêm ví dụ

We should also search for the records of our kindred dead so that they too can be sealed to us in one of the temples.
Chúng ta cũng nên tra cứu những hồ sơ của họ hàng thân quyến của chúng ta mà đã qua đời để họ cũng có thể được làm lễ gắn bó với chúng ta tại một trong số các đền thờ.
103 And another trump shall sound, which is the fifth trump, which is the fifth angel who committeth the aeverlasting gospel—flying through the midst of heaven, unto all nations, kindreds, tongues, and people;
103 Và một tiếng kèn đồng khác sẽ thổi vang lên, đó là tiếng kèn đồng thứ năm, đây là vị thiên sứ thứ năm—trong khi bay giữa trời, ông ủy thác aphúc âm vĩnh viễn cho mọi quốc gia, sắc tộc, sắc ngữ và dân tộc;
6 And the regulations of the government were destroyed, because of the asecret combination of the friends and kindreds of those who murdered the prophets.
6 Và những quy luật của chính quyền bị hủy diệt vì sự âm mưu liên kết abí mật của bà con và bạn của những kẻ đã sát hại các vị tiên tri.
27 And after that ye were blessed then fulfilleth the Father the covenant which he made with Abraham, saying: aIn thy seed shall all the kindreds of the earth be blessed—unto the pouring out of the Holy Ghost through me upon the Gentiles, which bblessing upon the cGentiles shall make them mighty above all, unto the dscattering of my people, O house of Israel.
27 Và sau khi các ngươi được ban phước thì đó là lúc Đức Chúa Cha đã làm tròn giao ước mà Ngài đã lập với Áp Ra Ham như vầy: aNhờ dòng dõi của ngươi, mà tất cả các dân trên thế gian này đều được phước—nhờ ta trút Đức Thánh Linh xuống Dân Ngoại, và phước lành này sẽ làm cho bDân Ngoại mạnh hơn tất cả dân khác, khiến họ phân tán dân ta, hỡi gia tộc Y Sơ Ra Ên.
The Savior taught us to love all as our brothers and sisters, and we honor that teaching by sharing the witness and message of the restored gospel “among all nations, kindreds, tongues, and people” (D&C 112:1).
Đấng Cứu Rỗi dạy chúng ta phải yêu thương tất cả mọi người là anh chị em của chúng ta, và chúng ta làm vinh hiển lời dạy đó bằng cách chia sẻ lời chứng và sứ điệp về phúc âm phục hồi “với tất cả các quốc gia, sắc ngữ, sắc tộc, và dân tộc” (GLGƯ 112:1).
“He called me by name, and said unto me that he was a messenger sent from the presence of God ... and that his name was Moroni; that God had a work for me to do; and that my name should be had for good and evil among all nations, kindreds, and tongues, or that it should be both good and evil spoken of among all people” (Joseph Smith—History 1:30, 33).
“Ông gọi tên tôi và nói với tôi rằng, ông là sứ giả từ chốn hiện diện của Thượng Đế sai đến ..., và tên ông là Mô Rô Ni; rằng Thượng Đế có một công việc giao cho tôi thực hiện; và rằng tên tôi sẽ được mọi quốc gia, sắc tộc, và sắc ngữ nhắc nhở tới như điều thiện và điều ác, hoặc vừa là điều thiện lẫn điều ác được nói đến trong khắp mọi dân tộc” (Joseph Smith–Lịch Sử 1:30, 33).
We are not only responsible to make covenants for ourselves, but additionally we have been given the responsibility to search out our kindred dead and open the door for all who desire to make covenants and worthily receive the gospel ordinances.
Chúng ta không những có trách nhiệm lập các giao ước cho bản thân mình mà thêm vào đó, chúng ta còn được ban cho trách nhiệm để truy tầm thông tin về các tổ tiên đã qua đời của mình và làm cho việc tất cả những người mong muốn lập các giao ước và xứng đáng nhận được các giáo lễ phúc âm có thể thực hiện được.
We know that in the midst of whatever trouble comes, the Lord will lead faithful Latter-day Saints to take the gospel of Jesus Christ to every nation, kindred, tongue, and people.
Chúng ta biết rằng dù bất cứ hoạn nạn nào xảy đến, Chúa sẽ dẫn dắt các Thánh Hữu Ngày Sau trung tín mang phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô tới mọi quốc gia, sắc tộc, sắc ngữ, và dân tộc.
It is my prayer that the time may soon come “when the knowledge of a Savior shall spread throughout every nation, kindred, tongue, and people” (Mosiah 3:20; see also Moses 7:62; Isa. 11:9), that all who will may receive Him, even the Lord Jesus Christ, and know Him, that they may come unto our Heavenly Father, and know Him, and thus obtain eternal life, in the name of Jesus Christ, amen.
Tôi cầu nguyện rằng “sẽ [sớm] đến lúc sự hiểu biết về Đấng Cứu Rỗi sẽ lan tràn đến mọi quốc gia, mọi sắc tộc, mọi sắc ngữ, và mọi dân tộc” (Mô Si A 3:20; xin xem thêm Môi Se 7:62; Ê Sai 11:9), và tất cả những người mà có sự hiểu biết đó có thể chấp nhận Ngài, chính là Chúa Giê Su Ky Tô, và biết Ngài, để họ có thể đến cùng Cha Thiên Thượng, và biết Ngài và nhờ thế mà đạt được cuộc sống vĩnh cửu, trong tôn danh của Chúa Giê Su Ky Tô, A Men.
10 And I would, my brethren, that ye should know that all the kindreds of the earth cannot be blessed unless he shall make abare his arm in the eyes of the nations.
10 Hỡi các anh, tôi mong các anh nên biết rằng tất cả mọi dân trên thế gian này không thể được ban phước lành, trừ phi Ngài tỏ atrần cánh tay Ngài trước mắt các quốc gia.
Nephi records: “And the angel spake unto me, saying: These last records, which thou hast seen among the Gentiles [the Book of Mormon], shall establish the truth of the first [the Bible], which are of the twelve apostles of the Lamb, and shall make known the plain and precious things which have been taken away from them; and shall make known to all kindreds, tongues, and people, that the Lamb of God is the Son of the Eternal Father, and the Savior of the world; and that all men must come unto him, or they cannot be saved” (verse 40).
Nê Phi ghi lại: “Và thiên sứ bảo tôi rằng: Những biên sử cuối cùng này mà ngươi đã thấy ở nơi những người Dân Ngoại đó [Sách Mặc Môn], sẽ chứng nhận sự xác thực của những biên sử đầu tiên [Kinh Thánh] là các biên sử của mười hai vị sứ đồ của Chiên Con, và sẽ cho thấy những điều minh bạch quý báu đã bị lấy đi khỏi các biên sử này; và sẽ cho tất cả các sắc tộc, sắc ngữ, và dân tộc biết rằng, Chiên Con của Thượng Đế là Vị Nam Tử của Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu, và là Đấng Cứu Rỗi của thế gian; và tất cả mọi người phải đến với Ngài, bằng không, họ sẽ không được cứu” (câu 40).
Signification that although Elizabeth Mor and Isabella Boutellier, noble damsels of the diocese of Glasgow, are related in the third and fourth degrees of kindred, Robert Steward of Scotland, lord of Stragrifis, in the diocese of Glasgow, the king's nephew, carnally knew first Isabella, and afterwards, in ignorance of their kindred, Elizabeth, who was herself related to Robert in the fourth degree of kindred, living with her for some time and having many children of both sexes by her; the above king and bishops therefore pray the pope that for the sake of the said offspring, who are fair to behold (aspectibus gratiose), to grant a dispensation to Robert and Elizabeth to intermarry, and to declare their offspring legitimate.
Ý nghĩa là mặc dù Elizabeth Mor và Isabella Boutellier, các trinh nữ quý tộc của giáo khu Glasgow, có quan hệ cùng huyết thống ba đời bốn đời, Robert Steward của Scotland, Huân tước Stragrifis, thuộc giáo khu Glasgow, cháu của nhà vua, và sau đó trong sự thiếu hiểu biết của họ, Elizabeth, có quan hệ họ hàng bốn đời với Robert, họ đã sống với nhau một thời gian một khoảng thời gian và có nhiều con cháu cả trai lẫn gái; những vị vua và các giám mục nói trên vì thế cầu giáo hoàng hãy vì quyền lợi của những đứa trẻ, những người đáng lẽ phải được nhìn nhận (aspectibus gratiose), xin hãy cấp quyền miễn trừ cho Robert và Elizabeth được phép kết hôn, và tuyên bố con cái của họ là họp pháp.
37 And this agospel shall be bpreached unto cevery nation, and kindred, and tongue, and people.
37 Và aphúc âm này sẽ được bthuyết giảng cho cmọi quốc gia, sắc tộc, sắc ngữ và dân tộc.
Let us give our kindred dead the opportunity to receive the ordinances of exaltation.
Chúng ta hãy cho họ hàng thân thích của chúng ta mà đã qua đời có được cơ hội tiếp nhận các giáo lễ của sự tôn cao.
I saw her laid low in her kindred's vault,
Tôi thấy cô đã đặt thấp trong vòm của thân quyến của mình,
16 And it came to pass that Alma and Amulek, Amulek having aforsaken all his gold, and silver, and his precious things, which were in the land of Ammonihah, for the word of God, he being brejected by those who were once his friends and also by his father and his kindred;
16 Và chuyện rằng, An Ma cùng A Mu Léc, A Mu Léc là người đã vì lời của Thượng Đế mà abỏ hết tất cả vàng bạc và những vật quý giá của mình tại xứ Am Mô Ni Ha, nên ông bị những người từng là bạn bè của ông, và cả thân phụ và thân quyến của ông btừ bỏ;
58 And I give unto you a commandment that then ye shall teach them unto all men; for they shall be ataught unto ball cnations, kindreds, tongues and people.
58 Và ta ban cho các ngươi một lệnh truyền rằng lúc đó các ngươi phải giảng dạy chúng cho tất cả mọi người; vì chúng phải được giảng dạy cho atất cả mọi quốc gia, sắc tộc, sắc ngữ, và dân tộc.
3 And the Lord said unto me: Verily, verily, I say unto thee, because thou desirest this thou shalt atarry until I come in my bglory, and shalt cprophesy before nations, kindreds, tongues and people.
3 Và Chúa phán cùng tôi rằng: Thật vậy, thật vậy, ta nói với ngươi, vì ngươi ước muốn điều này nên ngươi sẽ được alưu lại cho tới khi ta đến trong bvinh quang của ta, và sẽ cnói tiên tri cho các quốc giasắc tộc, sắc ngữ, và dân tộc biết.
Indeed, “the time [has] come when the knowledge of a Savior ... spread[s] throughout every nation, kindred, tongue, and people.”
Quả thật, “[đã] đến lúc sự hiểu biết ... lan tràn đến mọi quốc gia, sắc tộc, sắc ngữ, và dân tộc.”
A kindred spirit, I think.
Tâm hồn của chúng tôi rất giống nhau, tôi nghĩ thế.
33 And again, this is the alaw that I gave unto mine ancients, that they should not go out unto battle against any nation, kindred, tongue, or people, save I, the Lord, commanded them.
33 Và lại nữa, đây là luật pháp ta đã ban cho acác dân thời xưa của ta, rằng họ không được gây chiến với bất cứ quốc gia, sắc tộc, sắc ngữ hay dân tộc nào, trừ phi ta, là Chúa, truyền lệnh cho họ.
Note that these promised manifestations of the Lord are to “every nation, kindred, tongue, and people.”
Hãy lưu ý rằng những sự biểu hiện được hứa này của Chúa là cho “mọi quốc gia, sắc tộc, sắc ngữ, và dân tộc.”
58 And as I said unto aAbraham concerning the kindreds of the earth, even so I say unto my servant Joseph: In thee and in thy bseed shall the kindred of the earth be blessed.
58 Và giống như ta đã nói với aÁp Ra Ham về các dân trên thế gian này, thì nay ta cũng nói với tôi tớ Joseph của ta như vậy: Nhờ ngươi và bdòng dõi ngươi mà các sắc tộc trên thế gian này sẽ được phước.
We testify to every nation, kindred, tongue, and people that God not only lives but also that He speaks, that for our time and in our day the counsel you have heard is, under the direction of the Holy Spirit, “the will of the Lord, ... the word of the Lord, ... the voice of the Lord, and the power of God unto salvation.” 3
Chúng ta làm chứng cùng mọi quốc gia, sắc tộc, sắc ngữ và dân tộc rằng Thượng Đế không những hằng sống mà Ngài còn phán bảo lời khuyên dạy mà các anh chị em đã nghe, dưới sự hướng dẫn của Đức Thánh Linh, là “ý muốn của Chúa, ... lời nói của Chúa, ... tiếng nói của Chúa, và quyền năng của Thượng Đế cho sự cứu rỗi” dành cho thời kỳ và trong thời đại của chúng ta.3

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kindred trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.