medley trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ medley trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ medley trong Tiếng Anh.

Từ medley trong Tiếng Anh có các nghĩa là bản nhạc hỗn hợp, mớ hỗn hợp, mớ hỗn độn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ medley

bản nhạc hỗn hợp

verb

mớ hỗn hợp

verb

mớ hỗn độn

verb

Xem thêm ví dụ

For promotion, she performed a medley of hits at the American Music Awards, Capital FM's Jingle Bell Ball at London's O2 arena, and The X-Factor.
Để quảng bá, bà trình bày một loạt bài hát tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ, Jingle Bell Ball ở sân vận động O2 và The X-Factor.
Thus we find legend and history, contemporary science and folklore, Biblical exegesis and biography, homily and theology woven together into what, to one unfamiliar with the ways of the academies, would seem to be a curious medley of unorganized data.”
Vậy chúng ta thấy có chuyện thần thoại và lịch sử, khoa học đương thời và truyền thống dân gian, sự luận giải Kinh-thánh và tiểu sử, bài giảng ngắn và thần học kết lại thành cái mà đối với một người không quen thuộc với đường lối của học viện, có vẻ như một hỗn hợp kỳ lạ gồm các dữ kiện lộn xộn”.
As she entered her early twenties, Lee also appeared in the television series Adolescence Medley, Missing You and Goddess of Marriage, as well as films Horror Stories 2 and Hot Young Bloods.
Ở tuổi 20, Se Young tham gia đóng các phim Adolescence Medley, Missing You, Horror Stories 2, Hot Young Bloods.
Each choir performed as part of a multi-choir medley format as well as songs for the finale night of the show.
Mỗi dàn hợp xướng biểu diễn như một phần của định dạng hỗn hợp nhiều hợp xướng cũng như các bài hát cho đêm chung kết của chương trình.
In the 4×100-meter medley, on April 11, Hardy teamed with Margaret Hoelzer, Rachel Komisarz, and Kara Denby to win gold in a world record time of 3:51.36.
Tại nội dung 4×100-m hỗn hợp, diễn ra vào ngày 11 tháng 4, Hardy cùng các đồng đội Margaret Hoelzer, Rachel Komisarz, và Kara Denby giành huy chương vàng với kỷ lục thế giới mới 3:51.36.
The peak may have come in 1983 , when Motown celebrated its 25th anniversary with an all-star televised concert and Jackson moonwalked off with the show , joining his brothers for a medley of old hits and then leaving them behind with a pointing , crouching , high-kicking , splay-footed , crotch-grabbing run through " Billie Jean . "
Đỉnh cao có thể đã đến vào năm 1983 , khi Motown ăn mừng kỷ niệm 25 của nó với buổi hoà nhạc toàn ca sĩ ngôi sao được phát hình trực tiếp và Jackson đi lùi ra với cuộc biểu diễn , tham gia với anh em của anh ấy cho bản nhạc hỗn hợp của những bài hát nổi tiếng ngày xưa rồi để quên chúng với chỉ chỏ , cúi mình , đá cao , vẹo bẹt chân , chạy tóm đũng quần qua " Billie Jean . "
On September 24, 2016, on the iHeartRadio Music Festival, Spears and G-Eazy once again performed the "Make Me..." and "Me, Myself & I" medley, as the final performance from Spears's set.
Ngày 24 tháng 9 năm 2016, tại Lễ hội âm nhạc iHeartRadio, Spears và G-Eazy một lần nữa thực hiện bản phối của "Make Me..." và "Me, Myself & I", như là tiết mục cuối cùng trong màn trình diễn của Spears.
Rihanna performed a short medley that comprised "Love the Way You Lie (Part II)", "What's My Name?" and "Only Girl (In the World)" at the American Music Awards of 2010.
Rihanna đã biểu diễn liên khúc với các bài hát "Love the Way You Lie (Part II)" và "What's My Name?" trong lễ trao giỏi American Music Awards of 2010.
And this is a song medley I put together -- ( Music )
Còn đây là một liên khúc bài hát tôi đã tập hợp -- ( Nhạc )
And this is a song medley I put together --
Còn đây là một liên khúc bài hát tôi đã tập hợp --
On the CD and DVD, alongside some of Fabian's most remarkable hits and album tracks, are classics such as: Dalla's "Caruso" (performed by Fabian many times before); Jevetta Steele's "Calling you" from the Bagdad Café soundtrack; French singer Renaud's "Mistral Gagnant"; and a medley from the worldwide known Francophone musical "Starmania".
Ở đĩa CD và DVD, bên cạnh một số bản hit và bài hát đáng chú ý của Fabian, nhiều ca khúc kinh điển cũng được cô thể hiện như: "Caruso" của Lucia Dalla (đã từng được Fabian trình diễn nhiều lần trước đó), "Calling you" của Jevetta Stone từ nhạc phim của Bagdad Café, ca khúc "Mistral Gagnant" của ca sĩ người Pháp Renaud, và một bản nhạc hỗn hợp từ nhạc kịch "Starmania" nổi tiếng thế giới của âm nhạc Pháp.
On May 22, 2016, Spears performed a medley of her past singles at the 2016 Billboard Music Awards.
Ngày 22 tháng 5 năm 2016, Spears trình diễn một liên khúc những bài hát cũ của cô tại Giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2016.
Aselin Debison recorded the medley for her 2002 album Sweet Is the Melody.
Aselin Debison thu âm phiên bản của mình cho album Sweet is the Melody năm 2002.
The law in question merely forbade using the national anthem "as dance music, as an exit march, or as a part of a medley of any kind", but the incident soon established itself as a myth, in which Stravinsky was supposedly arrested, held in custody for several nights, and photographed for police records.
Pháp luật chỉ đề cập đơn thuần là cấm sử dụng quốc ca "như nhạc nhảy, như một nhạc diễu hành lúc đi ra (exit march), hoặc như một phần của một chùm nhạc hỗn hợp", nhưng sự cố này sớm trở thành một huyền thoại, trong đó Stravinsky được cho là bị bắt, bị giam giữ trong vài đêm, và chụp hình cho hồ sơ cảnh sát.
The Jackson 5 performed "I Want You Back" during all of their world tours, either as a full song or as a part of the Jackson 5 Medley in concerts (which also included "ABC" and "Mama's Pearl", later on switched with "The Love You Save" in 1973).
The Jackson 5 trình diễn "I Want You Back" trong tất cả các tour diễn quốc tế của họ, dưới dạng nguyên bài hoặc liên khúc (cùng với "ABC" và "Mama's Pearl", về sau đổi thành "The Love You Save" năm 1973).
In swimming, five nations sent their swimmers to participate in 8 events, 5 of freestyle (100 m, 400 m, 800 m, 1500 m, and 4 × 100 m relay) and one of each backstroke (100 m), breaststroke (200 m) and medley (3 × 100 m).
Trong môn bơi, có 5 quốc gia cử các vận động viên tham gia thi đấu tại 8 nội dung, trong đó có 5 nội dung tự do (100 m, 400 m, 800 m, 1500 m, và tiếp sức 4 × 100 m) và một nội dung bơi ngửa (100 m), bơi ếch (200 m) và bơi hỗn hợp (3 × 100 m).
Hardy then competed in the heats of the 4×100-meter medley relay (with Mary Mohler, Elaine Breeden, and Amanda Weir) on April 7, and won a silver medal after the United States placed second in the finals.
Sau đó cô tranh tài tại nội dung 4×100-m hỗn hợp tiếp sức nữ (với Mary Mohler, Elaine Breeden, và Amanda Weir) vào ngày 7 tháng 4 và giành một tấm huy chương bạc cho đoàn Mỹ.
In November 2009, he once again performed the voice of Thomas the Tank Engine for "The Official BBC Children in Need Medley".
Tháng 11 cùng năm, anh lồng tiếng cho nhân vật Thomas the Tank Engine trong liên khúc "The Official BBC Children in Need Medley".
The performance was a Beauty and the Beast medley, during which O'Hara musically combined "Belle" with "Beauty and the Beast" and "Be Our Guest".
Phần trình diễn của cô là một liên khúc Beauty and the Beast, trong đó O'Hara kết hợp phần âm nhạc giữa "Belle" với "Beauty and the Beast" và "Be Our Guest". ^ Gibron, Bill (ngày 5 tháng 10 năm 2010).
Lavigne performed a medley of the song and her previous single "What the Hell" on the British show Britain's Got Talent on June 1, and at the America's Got Talent 6th session on July 13.
Lavigne biểu diễn một bản trộn giữa "Smile" và đĩa đơn trước đó của cô, "What the Hell", trong chương trình Britain's Got Talent của Anh vào ngày 1 tháng 6 năm 2011, và sau đó là chương trình truyền hình Mỹ America's Got Talent mùa thứ 6 vào ngày 13 tháng 7 năm 2011.
He qualified prelim of 400m Individual Medley, completed this events with 7th position and broke himself national record with time 4 minutes 24.54 seconds.
Trình độ của anh được thể hiện qua nội dung 400m hỗn hợp cá nhân nam, hoàn thành sự kiện này với vị trí thứ 7 và đã phá vỡ kỷ lục quốc gia với thời gian 4 phút 24,54 giây.
She is also a resident athlete of King Aquatic Club in Federal Way, Washington, where she trained with numerous world-class swimmers, including Margaret Hoelzer and Megan Jendrick of the United States (both of whom were Olympic medalists), and Svetlana Karpeeva, an individual medley specialist from Russia.
Cô cũng là một vận động viên thường trú cho Câu lạc bộ King Aquatic Club ở Federal Way, Washington, nơi cô được đào tạo cùng với nhiều vận động viên bơi lội hàng đầu thế giới, như Margaret Hoelzer và Megan Jendrick của Hoa Kỳ (cả hai đều là vận động viên Olympic), và Svetlana Karpeeva, một chuyên gia nội dung hỗn hợp cá nhân đến từ Nga. ^ a ă â Olson, Casey (ngày 13 tháng 6 năm 2008).
The song was also included in "Weird Al" Yankovic's polka medley "Polkarama!" from his 2006 album Straight Outta Lynwood.
Ca khúc cũng được phát trong điệu nhảy hỗn hợp "Polkarama!" của "Weird Al" Yankovic trong album năm 2006 Straight Outta Lynwood của anh.
"Mariah Carey Performs Medley on 'American Idol' Finale".
Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013. ^ “Mariah Carey Performs Medley on 'American Idol' Finale”.
In February 2016, the a cappella group Voctave released the video "Disney Love Medley" which featured Maldonado and her fiance Jeremy Michael Lewis.
Vào tháng 2 năm 2016, một nhóm nhạc a cappella có tên Voctave đã phát hành video "Disney Love Medley" có sự góp mặt của Maldonado và vị hôn phu Jeremy Michael Lewis.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ medley trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.