meteorological trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ meteorological trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ meteorological trong Tiếng Anh.

Từ meteorological trong Tiếng Anh có các nghĩa là khí trời, khí tượng, thời tiết. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ meteorological

khí trời

adjective

khí tượng

adjective

in meteorology and ballooning and parachute technology
về khí tượng học, khí cầu và dù,

thời tiết

noun

Xem thêm ví dụ

Recent advances in both the fields of meteorology and geographic information systems have made it possible to devise finely tailored weather maps.
Những tiến bộ gần đây trong cả hai lĩnh vực khí tượng học và các hệ thống thông tin địa lý đã giúp bạn có thể tạo bản đồ thời tiết phù hợp.
This made Maemi the strongest typhoon to strike the country since the Korea Meteorological Administration began keeping records in 1904.
Điều này khiến Maemi trở thành cơn bão mạnh nhất tấn công quốc gia này kể từ thời điểm Cục Khí tượng Hàn Quốc bắt đầu lưu trữ những hồ sơ vào năm 1904.
Explosive cyclogenesis (also referred to as a weather bomb, meteorological bomb, explosive development, bomb cyclone or bombogenesis) is the rapid deepening of an extratropical cyclonic low-pressure area.
Sự hình thành xoáy thuận bùng nổ (tiếng Anh: Explosive cyclogenesis, còn gọi là weather bomb (bom thời tiết), meteorological bomb, explosive development, or bombogenesis) là một khu vực áp suất thấp xoáy thuận ngoài nhiệt đới phát triển nhanh chóng về cường độ.
The practice of pest management by the rational application of pesticides is supremely multi-disciplinary, combining many aspects of biology and chemistry with: agronomy, engineering, meteorology, socio-economics and public health, together with newer disciplines such as biotechnology and information science.
Việc thực hiện quản lý loài gây hại bằng cách sử dụng có giới hạn các loại thuốc trừ dịch hại đòi hỏi nhiều lĩnh vực, gồm nhiều khía cạnh của sinh vật học và hoá học với: nông học, kỹ thuật, khí tượng học, kinh tế xã hội và sức khoẻ cộng đồng, cùng với các lĩnh vực mới hơn như công nghệ sinh học và công nghệ thông tin.
Since the 1960s, the volume of historical Kepler scholarship has expanded greatly, including studies of his astrology and meteorology, his geometrical methods, the role of his religious views in his work, his literary and rhetorical methods, his interaction with the broader cultural and philosophical currents of his time, and even his role as an historian of science.
Từ những năm 1960, khối lượng nghiên cứu về Kepler tăng mạnh, bao gồm những nghiên cứu về chiêm tinh và khí tượng học của ông, các phương pháp hình học, cũng như vai trò của quan điểm tôn giáo trong nghiên cứu của ông, các phương pháp văn học và hùng biện, giao tiếp của ông với những dòng chảy văn hóa và triết học rộng lớn hơn của thời đại đó, và thậm chí cả vai trò của ông như một sử gia khoa học Cuộc tranh cãi về vị trí của Kepler trong cuộc Cách mạng Khoa học cũng sản sinh ra hàng loạt cuộc luận bàn triết học lẫn đại chúng.
It was proposed during the 16th APEC ISTWG meeting in 1999 by the Korea Meteorological Administration and the network had its first working group meeting in May 2001.
Nó đã được đề xuất trong cuộc họp ISTWG APEC lần thứ 16 năm 1999 bởi Cục Khí tượng và Thủy văn Hàn Quốc và mạng lưới đã có cuộc họp nhóm làm việc đầu tiên vào tháng 5 năm 2001.
Microscale meteorology controls the most important mixing and dilution processes in the atmosphere.
Khí tượng học vi mô kiểm soát các quá trình pha trộn và pha loãng quan trọng nhất trong bầu khí quyển.
By checking meteorologic records, he discovered that the storm had formed two days before the disaster and had swept across Europe from the northwest to the southeast.
Qua việc xem xét sổ sách ghi chép về khí tượng, ông khám phá ra là trận bão đã thành hình hai ngày trước tai họa đó và đã quét ngang qua Châu Âu từ phía tây bắc sang phía đông nam.
At 18:00 UTC that night, the Japan Meteorological Agency (JMA) classified the system as a tropical depression.
Vào lúc 18:00 UTC đêm đó, Cơ quan Khí tượng Nhật Bản (JMA) đã phân loại hệ thống này thành một áp thấp nhiệt đới.
The Meteorology, Climatology, and Geophysical Agency (BMKG) detected a tsunami around 21:27 local time (14:27 UTC) at the western coast of Banten, even though the agency had not detected any preceding tectonic events.
BMKG đã phát hiện ra một sự kiện sóng thần vào khoảng 21h27 giờ địa phương (14:27 UTC) tại bờ biển phía tây của Banten, nhưng cơ quan này đã không phát hiện bất kỳ sự kiện kiến tạo nào trước đó.
The meteorological history of Hurricane Ivan, the longest tracked tropical cyclone of the 2004 Atlantic hurricane season, lasted from late August through late September.
Lịch sử khí tượng của bão Ivan, cơn bão được theo dõi trong thời gian dài nhất trong mùa bão 2004 trên Đại Tây Dương, kéo dài từ cuối tháng đến cuối tháng 9.
The survivors brought the ship log of St. Anna, the map of her drift, and daily meteorological records, but the destiny of those who stayed on board remains unknown.
Những người sống sót đã đem về nhật ký tàu Thánh Anna, bản đồ về sự trôi dạt của nó, cùng các ghi chép khí tượng hàng ngày, nhưng số phận của những người còn lại trên tàu thì tới nay vẫn chưa rõ là kết thúc ra sao.
The Japan Meteorological Agency later followed suit and designated the system Tropical Storm Cimaron.
Cơ quan Khí tượng Nhật Bản sau đó đã theo sau và chỉ định hệ thống Cimaron Tropical Storm.
Late on October 30, the Japan Meteorological Agency (JMA) reported that a low-pressure area had formed near Chuuk.
Cuối ngày 30 tháng 10, Cơ quan Khí tượng Nhật Bản (JMA) phát hiện một khu vực áp suất thấp đã hình thành gần đảo Chuuk.
Note that meteorological conditions may add extra height to the HAT.
Lưu ý rằng các điều kiện khí tượng có thể làm gia tăng chiều cao đối với HAT.
The Norwegian Meteorological Institute operates a manned weather station on the island with a staff of four persons.
Viện Khí tượng Na Uy (Norges Meteorologiske Institutt) có một trạm thời tiết với bốn nhân viên trên đảo.
East Asian Monsoon High-pressure area Intertropical Convergence Zone North American Monsoon Surface weather analysis Tropical wave Trough (meteorology) Weather map Arctic Climatology and Meteorology (2009).
East Asian Monsoon Khu vực áp suất cao Hệ thống áp suất North American Monsoon Phân tích thời tiết bề mặt Tropical wave Trough (meteorology) Bản đồ thời tiết ^ Arctic Climatology and Meteorology (2009).
Early in the 20th century, the term Coriolis force began to be used in connection with meteorology.
Đầu thế kỷ 20, lực Coriolis bắt đầu được sử dụng trong khí tượng học.
Tropical and subtropical cyclones in this basin are monitored by the Regional Specialised Meteorological Centre in La Réunion.
Bão nhiệt đới và cận nhiệt đới trong lưu vực này được theo dõi bởi Trung tâm Khí tượng Chuyên ngành Khu vực ở Réunion.
By 24 July, the Japan Meteorological Agency (JMA) called the event a natural disaster and indicated many areas were observing "unprecedented levels of heat".
Vào ngày 24 tháng 7, Cơ quan Khí tượng Nhật Bản (JMA) đã gọi sự kiện này là một thảm hoạ thiên nhiên và cho thấy nhiều khu vực đang quan sát "mức nhiệt chưa từng có".
According to the Japan Meteorological Agency, it became a tropical depression on March 30.
Theo Cục Khí tượng Nhật Bản, nó đã trở thành một áp thấp nhiệt đới vào ngày 30 tháng 3.
Retrieved November 7, 2013. Thailand Meteorological Department (November 28, 2013).
Truy cập 28/11/2013. ^ a ă â Thailand Meteorological Department (ngày 28 tháng 11 năm 2013).
The combined effects of ship destruction and remote landfall severely limit the number of intense hurricanes in the official record before the era of hurricane reconnaissance aircraft and satellite meteorology.
Các tác động kết hợp của việc phá hủy tàu bè và đổ bộ của bão tới các vùng xa giới hạn nghiêm trọng con số các cơn bão dữ dội trong ghi nhận chính thức trước kỷ nguyên của máy bay trinh sát bão và khí tượng học vệ tinh.
The Defense Meteorological Satellite Program provided weather data for the attack and military communications spacecraft were involved in command and control.”
Chương trình vệ tinh khí tượng của Bộ Quốc phòng cho biết về tình hình thời tiết cho cuộc tấn công và các phi cơ truyền tin quân sự đã được điều động để chỉ huy và kiểm soát”.
There are two different meanings used within meteorology to describe weather around a frontal zone.
Có hai từ khác nhau được sử dụng trong khí tượng học để mô tả thời tiết xung quanh vùng frông.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ meteorological trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.