millimetre trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ millimetre trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ millimetre trong Tiếng Anh.

Từ millimetre trong Tiếng Anh có các nghĩa là milimet, milimét, Milimet, mi-li-mét. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ millimetre

milimet

noun (unit of measure)

In the fast few weeks, it's actually shrunk a few millimetres.'
Trong những tuần qua, nó co lại vài milimet.

milimét

noun (An SI/MKS subunit of length, equal to one thousandth of a metre, with symbol "mm".)

Milimet

noun

In the fast few weeks, it's actually shrunk a few millimetres.'
Trong những tuần qua, nó co lại vài milimet.

mi-li-mét

noun (An SI/MKS subunit of length, equal to one thousandth of a metre, with symbol "mm".)

A blood pressure reading gives two measurements in millimetres of mercury or mmHg .
Kết quả đo huyết áp cho ra hai thông số ở mi-li-mét thuỷ ngân hoặc mmHg .

Xem thêm ví dụ

Despite receiving only 529.7 millimetres (21 in) average annual precipitation, Ushuaia is very humid with an average humidity of 77%.
Mặc dù chỉ nhận được 529,7 mm (21 in) lượng mưa trung bình hàng năm, Ushuaia rất ẩm với độ ẩm trung bình là 77%.
Your Pixel Stand can charge your phone through most phone cases that are up to 3 millimetres thick.
Pixel Stand có thể sạc điện thoại của bạn qua hầu hết các ốp lưng điện thoại có độ dày tối đa 3 mm.
The United States Coast Guard sunk it with 25 millimetres (0.98 in) cannon fire on 5 April 2012.
Lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ đã đánh chìm nó bằng khẩu pháo 25 mm vào ngày 5 tháng 4 năm 2012.
A blood pressure reading gives two measurements in millimetres of mercury or mmHg .
Kết quả đo huyết áp cho ra hai thông số ở mi-li-mét thuỷ ngân hoặc mmHg .
Babycurus buettneri can reach a length of 55–68 millimetres (2.2–2.7 in).
Babycurus buettneri có thể có chiều dài đo được lên đến 55–68 milimét (2,2–2,7 in).
Adults can reach approximately 40 millimetres (1.6 in) in length and can mainly be encountered in small waterways.
Con trưởng thành có thể đạt khoảng 40 mm (1.6 in) chiều dài và chủ yếu có thể gặp phải trong tuyến đường thủy nhỏ.
This included 760 millimetres (30 in) of rain in Hong Kong across five days in June 1959, part of a pattern that hit all of Southern China.
Bao gồm lượng mưa 30 inch ở Hồng Kông trong 5 ngày của tháng 6 năm 1959, một phần hiện tượng khí hậu này đã đánh trúng miền nam Trung Quốc.
More accurate rumored specifications included 2 GB of RAM, 64 GB of internal storage, 4G LTE, a 4.8-inch (120 mm) screen, an 8-megapixel rear camera, and a 9-millimetre (0.35 in) thick chassis.
Một tin đồn khác chính xác hơn cho rằng thông số kỹ thuật bao gồm 2 GB RAM, 64 GB bộ nhớ trong, 4G LTE, màn hình 4,8-inch (120 mm), với camera sau 8-megapixel, và máy dày 9 mm (0,35 in).
Guard hairs trap water and keep the inner fur dry; the guard hairs are approximately 8 millimetres (one-third of an inch) in length, about twice as long as the fur of the inner coat.
Lớp lông ngoài chặn nước lại và giữ cho lớp lông trong khô ráo; những lông này dài xấp xỉ 8 milimet (1/3 inch), gấp đôi so với các lông phía trong.
The city sees on average around 2,477 millimetres (97.5 in) of precipitation annually with the lowest being 60 millimetres (2.4 in) in February while the highest was around 210 millimetres (8.3 in) between August and October.
Thành phố nhìn thấy trung bình khoảng 2,477 mm (97,5 in) lượng mưa hàng năm với thấp nhất là 60 mm (2,4 in) trong tháng hai trong khi cao nhất là khoảng 210 mm (8,3 in) giữa tháng Tám và tháng Mười.
Captain, that 20-millimetre's killing us.
Đại úy, khẩu 20 ly đó đang giết chúng ta.
It can reach a size from 55 to 65 millimetres.
Nó có thể đạt đến kích thước từ 55 đến 65 mm.
The adults grow up to 6–14 millimetres (0.24–0.55 in) and can be encountered from April through July, completing their life cycle in one year.
Con trưởng thành lớn tới 6–14 milimét (0,24–0,55 in) và có thể bắt gặp từ tháng 4 tới tháng 7, hoàn thành vòng đời trong một năm.
Quibdó has an extremely wet and cloudy tropical rainforest climate (Köppen Af) without noticeable seasons and by a large margin the heaviest rainfall in South America and of any city of its size or greater—the wettest city of larger size, Monrovia in Liberia, receives 3,050 millimetres (120 in) less than Quibdó.
Quibdó có khí hậu nhiệt đới mưa nhiệt đới ẩm ướt (Köppen Af) không có mùa rõ rệt, và lượng mưa lớn nhất ở Nam Mỹ và bất kỳ thành phố nào có quy mô lớn hơn - thành phố ẩm ướt nhất của Monrovia ở Liberia, 3.050 milimet (120 inch) ít hơn Quibdó.
Shells of Poirieria zelandica can reach a size of 35–65 millimetres (1.4–2.6 in).
Vỏ của Poirieria zelandica có thể có kích thước đến 35–65 milimét (1,4–2,6 in).
From 1901 to 1964 the litre was defined as the volume of one kilogram of pure water at 4°C and 760 millimetres of mercury pressure.
Từ 1901 đến 1964 lít được định nghĩa là một thể thích của 1 kilôgam nước tinh khiết ở 4 độ C và 760 millimét thủy ngân áp suất.
This has led in more recent years to the modern developments 430P, 450P and 438P, with a thickness of only 2.1 millimetres.
Mới gần đây, các cơ chế trên đã được phát triển và cho ra những mẫu tối tân hơn như 430P, 450P hay 438P chỉ với độ dày 2,1mm.
At the western edge of the park, the rainfall is just 600–700 millimetres (24–28 in) per year and the resulting vegetation is a dry spiny forest characteristic of southern Madagascar.
Ở rìa phía tây công viên, lượng mưa chỉ đạt 600–700 milimét (24–28 in) mỗi năm, đặc điểm thảm thực vật tại dây là rừng gai khô miền nam Madagascar.
Derfflinger scored the most telling hits on Lion at 10:18 when two 305-millimetre (12 in) shells struck her port side below the waterline.
Derfflinger đã bắn trúng những phát nghiêm trọng nhất đối với Lion lúc 10 giờ 18 phút khi hai quả đạn pháo 305 milimét (12 in) đánh trúng mạn trái bên dưới mực nước.
Nukuʻalofa sees a little more than 1,700 millimetres (67 in) of precipitation annually.
Nuku’alofa nhận khoảng 1.700 milimét (67 in) lượng mưa hàng năm.
Of the seven largest cities, Christchurch is the driest, receiving on average only 640 millimetres (25 in) of rain per year and Wellington the wettest, receiving almost twice that amount.
Trong số bảy thành thị lớn nhất, Christchurch là nơi khô hạn nhất, trung bình chỉ nhận được 640 mm mưa mỗi năm, còn Auckland là nơi mưa nhiều nhất với lượng mưa gần gấp đôi.
It is dark violet brown, with yellow marbling, and with a body up to 36 millimetres (1.4 in) long.
Chúng có màu tím nâu tối, với màu cẩm thạch màu vàng, và với một cơ thể dài đến 36 mm (1,4 in).
In the summer, females will lay between 11 and 26 smooth white eggs, each roughly 30 to 60 millimetres (1.2 to 2.4 inches).
Vào mùa hè, rắn cái đẻ khoảng giữa 11 đến 26 trứng trắng mịn, mỗi trứng khoảng 30 đến 60 milimét (1,2 đến 2,4 inch).
Innisfail recorded a daily total of 149 millimetres (5.9 in) of rain on 15 December, with Cowley Beach recording 135 millimetres (5.3 in), Copperlode Falls Dam west of Cairns recording 130 millimetres (5.1 in) and Mission Beach recording 98 millimetres (3.9 in).
Innisfail đã ghi nhận tổng lượng mưa hàng ngày là 149 milimét (5,9 in) vào ngày 15 tháng 12, với Cowley Beach ghi 135 mm (5,3 in), đập Copperlode ở phía tây thành phố Cairns ghi 130 mm (5,1 in) và Mission Beach ghi 98 mm (3,9 trong).
Each move will be made with millimetre precision.
Mỗi di chuyển được thực hiện với sự chuẩn xác hàng mm.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ millimetre trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.