motherboard trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ motherboard trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ motherboard trong Tiếng Anh.

Từ motherboard trong Tiếng Anh có các nghĩa là bo mạch chủ, bảng chính, bảng hệ thống. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ motherboard

bo mạch chủ

noun

bảng chính

noun

bảng hệ thống

noun

Xem thêm ví dụ

However, as of June 2010, there were no known x86-64 motherboards that support 256 TB of RAM.
Tuy nhiên, tính đến tháng 6 năm 2010, không có bo mạch chủ x86-64 nào hỗ trợ RAM 256 TB.
It is unlikely you'll ever see this single inline memory module, or SlM, on any modern motherboard.
Nhiều khả năng là bạn chưa và sẽ không bao giờ được nhìn thấy bộ nhớ Single Inline Memory - SIM trên các mainboard đời mới.
Other users collect large quantities of equipment together at home to create "SETI farms", which typically consist of a number of computers consisting of only a motherboard, CPU, RAM and power supply that are arranged on shelves as diskless workstations running either Linux or old versions of Microsoft Windows "headless" (without a monitor).
Một số người khác thu thập một lượng lớn các thiết bị với nhau tại nhà để tạo ra "cánh đồng SETI", thường bao gồm một số máy tính chỉ chứa bo mạch chủ, CPU, RAM và nguồn chỉ chạy Linux hoặc các bản Microsoft Windows cũ mà không có màn hình.
However, the Apple II used its expansion slots for interfacing to common peripherals like disk drives, printers, and modems; the C64 had a variety of ports integrated into its motherboard which were used for these purposes, usually leaving the cartridge port free.
Tuy nhiên, Apple II đã sử dụng các khe cắm mở rộng của nó để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi thông thường như ổ đĩa, máy in và modem; C64 có một loạt các cổng tích hợp vào bo mạch chủ của nó được sử dụng cho các mục đích này, và để khe cắm mở rộng trống.
Per Microsoft’s EULA regarding OEM, the product key is tied to the PC motherboard which it’s initially installed on, and there is typically no transferring the key between PCs afterward.
Theo EULA của Microsoft về OEM, khóa sản phẩm được gắn với bo mạch chủ PC mà nó được cài đặt ban đầu, và thường không có sự chuyển giao chìa khóa giữa các máy tính cá nhân sau đó.
We routinely remove motherboards and optics for analysis.
Chúng tôi thường tháo mạch điều khiển chính và tròng mắt ra để phân tích.
So you don't have to put actual memory in every memory slot on your motherboard, but you didn't have to put at least memory and some continuity RlMMs on them.
Bạn không phải cắm bộ nhớ thật vào tất cả các khe cắm trên mainboard, tuy nhiên bạn phải có ít nhất một bộ nhớ RIMM và một số bộ nhớ continuity RIMM trên các khe khác.
AMD stated in mid-March 2017 that the issue would be fixed via new microcode included in UEFI updates from motherboard manufacturers.
AMD tuyên bố vào giữa tháng 3/2017 rằng vấn đề này sẽ được sửa thông qua microcode mới bao gồm trong các bản cập nhật UEFI từ nhà sản xuất bo mạch chủ.
If you're working with modern motherboards, then you're most
Đó là những lưu ý khi làm việc với một hệ thống có mainboard sử dụng loại bộ nhớ Rambus Inline Memory Module Memory Module.
You may have memory that will fit into many different motherboard slots.
Có trường hợp một bộ nhớ có thể cắm vừa vào nhiều khe cắm trên các mainboard khác nhau.
Brian Merchant of Motherboard wrote that "Science fiction is supposed to be all about exploring the unexplored, not rehashing the well-trod ... one of the most unabashedly creative enterprises of the 20th century has been rendered another largely enjoyable, but mostly forgettable Hollywood reboot."
Brian Merchant từ Motherboard viết rằng "Khoa học giả tưởng đáng lẽ ra phải nói về việc khám phá ra những chốn chưa được khám phá, chứ không phải là cải tạo lại những nơi có đông người qua... một trong những tập đoàn sáng tạo lớn của thế kỷ 20 đã trình ra một phần phim vô cùng cuốn hút khác, nhưng đồng thời cũng là một sự tái khởi động đáng quên nhất của Hollywood."
Beowulf nodes can be thought of as a CPU + memory package which can be plugged into the cluster, just like a CPU or memory module can be plugged into a motherboard.
Các nút Beowulf có thể suy nghĩ giống một gói bộ nhớ + CPU mà có thể cắm vào cụm, giống như một CPU hoặc module bộ nhớ có thể cắm vào một board mạch chủ.
VIA also includes the VIA Envy soundcard on its motherboards, which offers 24-bit sound.
VIA cũng bao gồm soundcard VIA Envy trên bo mạch chủ của nó, cung cấp âm thanh 24 bit.
The company first built its reputation on developing and manufacturing computer motherboards and graphics cards.
Ban đầu công ty xây dựng nổi danh trong phát triển và sản xuất bo mạch chủ và card đồ họa có chất lượng.
The machine used the same case, same-sized motherboard, and same Commodore BASIC 2.0 in ROM as the VIC-20.
Máy sử dụng cùng một vỏ máy, cùng một bo mạch chủ với kích thước, và cùng một bộ nhớ chỉ đọc Commodore BASIC 2.0 như VIC-20.
Also added was a backport-accessible DE-9 joystick connector, making it far easier for users to add and remove game and input devices (previous models requiring plugging the joystick/paddles directly into a 16-pin DIP socket on the motherboard; the IIe retained this connector for backwards compatibility).
Ngoài ra còn có thêm đầu nối joystick DE-9 có thể truy cập ngược, giúp người dùng dễ dàng thêm và tháo thiết bị trò chơi và đầu vào (các mô hình trước đây yêu cầu cắm cần điều khiển / mái chèo trực tiếp vào ổ cắm DIP 16 chân trên bo mạch chủ; IIe) giữ lại trình kết nối này để tương thích ngược).
Bitdefender is incompatible with Asus AiSuite2 and Asus AiSuite3, a motherboard optimization suite of software bundled with Asus motherboards which enables automatic overclocking, power tuning and fan control.
Bitdefender không tương thích với ASUS AiSuite2 và ASUS AiSuite3, gói phần mềm tối ưu cho bo mạch chủ đi kèm với bo mạch chủ ASUS cho phép ép xung tự động, điều chỉnh điện và điều khiển quạt.
Many of these motherboards have been produced for OEM customers and are used in systems assembled and sold by such brand-name companies as IBM, Compaq and Zoostorm.
Nhiều bo mạch chủ đã được sản xuất cho các khách hàng OEM và được sử dụng trong các hệ thống đồng bộ và được bán ra với thương hiệu của các hãng như IBM, Compaq và Zoostorm.
And just because a memory happens to fit onto one of these motherboard slots doesn't necessarily mean that memory will work on that motherboard.
Việc một loại bộ nhớ có thể cắm được vào nhiều khe cắm trên các bo mạch chủ không nhất thiết đồng nghĩa với việc nó sẽ hoạt động trên mainboard của bạn.
Newer motherboards use Unified Extensible Firmware Interface (UEFI) instead of BIOS.
Các bo mạch chủ mới hơn sử dụng Unified Extensible Firmware Interface (UEFI) instead of BIOS.
You should now be able to look at all of these different memory module types and be able to understand exactly the memory that you'll need for your motherboard.
Bây giờ bạn có thể tự mình phân biệt được tất cả những loại mô- đun bộ nhớ này và biết chính xác cần
Apple I was sold as a motherboard (with CPU, RAM, and basic textual-video chips), which was less than what is now considered a complete personal computer.
Apple I được bán bao gồm bo mạch chủ (với CPU, RAM, và chip xử lý đồ họa cơ bản) ít hơn những gì mà chúng ta xem là một sản phẩm máy tính cá nhân hoàn thiện ngày nay.
On some old (2009–2010) Ibex Peak-based motherboards, the built-in USB 3.0 chipsets are connected by default via a 2.5 GT/s PCI Express lane of the PCH, which then did not provide full PCI Express 2.0 speed (5 GT/s), so it did not provide enough bandwidth even for a single USB 3.0 port.
Trên một số bo mạch chủ cũ (2009-2010) Ibex Peak, chipset USB 3.0 tích hợp được kết nối mặc định thông qua một làn PCI Express 2.5 GT/s của PCH, sau đó không cung cấp đầy đủ tốc độ PCI Express 2.0 (5 GT/s), vì vậy nó không cung cấp đủ băng thông cho các cổng USB 3.0.
So what type of RAM slot is in your motherboard?
Vậy mainboard của bạn đang sử dụng loại khe cắm RAM nào?
On the motherboards of desktop PCs which have PCI Express (PCIe) slots (or the older PCI standard), USB 3.0 support can be added as a PCI Express expansion card.
Trên bo mạch chủ của máy tính để bàn có khe cắm PCI Express (PCIe) (hoặc các chuẩn PCI cũ hơn), việc hỗ trợ cho USB 3.0 có thể được bổ sung vào dưới dạng card mở rộng PCI Express.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ motherboard trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.