ozone trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ozone trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ozone trong Tiếng Anh.

Từ ozone trong Tiếng Anh có các nghĩa là ôzôn, ozon, Ozon. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ozone

ôzôn

verb (chemical compound)

I filled with particulate matter, carbon dioxide and very high doses of ozone.
và chứa đầy hóa chất, cacbonic và hàm lượng cao ôzôn.

ozon

verb (O3)

High in the stratosphere, it created ozone.
Chúng tạo ra ozon ở phía trên cao của bầu khí quyển.

Ozon

verb

High in the stratosphere, it created ozone.
Chúng tạo ra ozon ở phía trên cao của bầu khí quyển.

Xem thêm ví dụ

Consider, the single most successful international environmental effort of the 20th century, the Montreal Protocol, in which the nations of Earth banded together to protect the planet from the harmful effects of ozone-destroying chemicals used at that time in air conditioners, refrigerators and other cooling devices.
Hãy nghĩ tới nỗ lực bảo vệ môi trường toàn cầu thành công nhất của thế kỉ 20, Hiệp định Montreal, trong đó các quốc gia trên thế giới cùng chung tay bảo vệ hành tinh từ những hậu quả tai hại của các hóa chất phá hủy tầng ô-zôn mà hồi đó được dùng trong máy điều hòa, tủ lạnh, và các thiết bị tạo lạnh khác.
Most of the ozone that is destroyed is in the lower stratosphere, in contrast to the much smaller ozone depletion through homogeneous gas phase reactions, which occurs primarily in the upper stratosphere.
Phần lớn các ôzôn bị phá hủy ở phía dưới của tầng bình lưu đối ngược với việc giảm sút ôzôn ít hơn rất nhiều thông qua các phản ứng thể khí đồng nhất xảy ra trước hết là ở phía trên của tầng bình lưu.
The grant comes from the Global Environment Facility (GEF) – a Trust Fund managed by the World Bank to help address six critical environmental focal areas: biodiversity, climate change, international waters, ozone depletion, land degradation and persistent organic pollutants.
Nguồn viện trợ này đến từ Quỹ Môi trường Toàn cầu (GEF) – một quỹ tín thác do Ngân hàng Thế giới quản lý nhằm hỗ trợ giải quyết sáu lĩnh vực môi trường quan trọng: đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, vùng biển quốc tế, suy giảm ô zôn, suy thoái đất và ô nhiễm hữu cơ kéo dài.
And such factors as ozone-layer depletion will not endanger life on earth.
Và các sự kiện như là lớp xú dưỡng khí (ozone) bị tiêu hủy sẽ không còn gây ra nguy hiểm cho sự sống trên đất.
Large motors that use brushes, such as those used by elevators or hydraulic pumps, will generate more ozone than smaller motors.
Các động cơ lớn, ví dụ những chiếc được sử dụng cho máy nâng hay máy bơm thủy lực, sản sinh nhiều ôzôn hơn các động cơ nhỏ.
From our friends in Ozone Park?
Từ bạn của chúng ta ở Ozone Park?
The major greenhouse gases are water vapour, which causes about 36–70% of the greenhouse effect; carbon dioxide (CO2), which causes 9–26%; methane (CH4), which causes 4–9%; and ozone (O3), which causes 3–7%.
Các khí nhà kính chính là hơi nước, chúng góp phần tạo ra khoảng 36–70% hiệu ứng nhà kính; carbon dioxit (CO2) gây ra 9–26%; metan (CH4) 4–9%; và ôzôn (O3) 3–7%.
These molecules react with sunlight, heat, ammonia, moisture, and other compounds to form the noxious vapours, ground level ozone, and particles that comprise smog.
Những phân tử phản ứng với ánh sáng mặt trời, nhiệt, ammonia, độ ẩm, và các hợp chất khác để tạo thành hơi độc, ôzôn mặt đất, và các hạt mà bao gồm sương khói.
The Arctic ice pack is thinning, and in many years there is also a seasonal hole in the ozone layer.
Phát phương tiện Lớp băng ở Bắc cực đang mỏng dần, và trong một vài năm cũng có lỗ hổng theo mùa trong tầng ôzôn.
Human activity since the Industrial Revolution has increased the amount of greenhouse gases in the atmosphere, leading to increased radiative forcing from CO2, methane, tropospheric ozone, CFCs, and nitrous oxide.
Hoạt động của con người kể từ cách mạng công nghiệp đã làm tăng số lượng các khí nhà kính trong khí quyển, làm tăng lực bức xạ từ CO2, metan, ôzôn tầng đối lưu, CFC và nitơ ôxit.
But it shows that we are interconnected, among many systems on the planet, with the three big systems, climate change, stratospheric ozone depletion and ocean acidification being the three big systems, where the scientific evidence of large-scale thresholds in the paleo-record of the history of the planet.
Nó chỉ ra rằng ta đang liên kết, giữa nhiều hệ thống trên hành tinh, với ba hệ thống lớn, biển đổi khí hậu, suy giảm tầng ozon và axit hóa đại dương, trở thành ba hệ thống lớn, bằng chứng khoa học cho thấy đó là các ngưỡng quy mô lớn trong kỷ lục trước giờ của lịch sử hành tinh.
We inject our own aerosols into the atmosphere, and we have trace gases, and not just carbon dioxide -- it's methane, ozone, oxides of sulfur and nitrogen.
Chúng ta đang tự phóng khí ga vào bầu khí quyển và chúng ta có những dấu vết khí gas, và không chỉ có axít cácbon nó còn là Mê Tan, Ô Zôn Ô xít Lưu Huỳnh và Ni tơ
This suggests that ozone should be removed from ventilation air, especially in areas where outdoor ozone levels are frequently high.
Điều này cho thấy rằng ôzôn cần phải bị loại bỏ từ luồng không khí làm thoáng, đặc biệt là ở những khu vực mà lượng ôzôn ngoài trời thường khá cao.
In 1900, he married Hertha von Siemens, daughter of the electrical genius Werner von Siemens, and the inventor of one of the earliest ozone generators.
Năm 1900, ông kết hôn với Hertha von Siemens, con gái của thiên tài về điện Werner von Siemens, và là nhà phát minh ra máy phát ozone sớm nhất.
Following this assessment, the EPA acted to protect public health by lowering the National Ambient Air Quality Standards (NAAQS) for ground-level ozone to 70 parts per billion (ppb).
Theo đánh giá này, EPA đã hành động để bảo vệ sức khoẻ cộng đồng bằng cách giảm các tiêu chuẩn chất lượng không khí quốc gia (NAAQS) cho tầng ozone xuống 70 phần tỷ (ppb).
It is calculated that a CFC molecule takes an average of about five to seven years to go from the ground level up to the upper atmosphere, and it can stay there for about a century, destroying up to one hundred thousand ozone molecules during that time.
Người ta tính rằng một phân tử CFC mất trung bình là 15 năm để đi từ mặt đất lên đến các tầng trên của khí quyển và có thể ở đó khoảng một thế kỷ, phá hủy đến cả trăm ngàn phân tử ôzôn trong thời gian này.
Consider, the single most successful international environmental effort of the 20th century, the Montreal Protocol, in which the nations of Earth banded together to protect the planet from the harmful effects of ozone- destroying chemicals used at that time in air conditioners, refrigerators and other cooling devices.
Hãy nghĩ tới nỗ lực bảo vệ môi trường toàn cầu thành công nhất của thế kỉ 20, Hiệp định Montreal, trong đó các quốc gia trên thế giới cùng chung tay bảo vệ hành tinh từ những hậu quả tai hại của các hóa chất phá hủy tầng ô- zôn mà hồi đó được dùng trong máy điều hòa, tủ lạnh, và các thiết bị tạo lạnh khác.
An outer layer of the atmosphere, the stratosphere, contains a form of oxygen called ozone, which absorbs up to 99 percent of incoming ultraviolet (UV) radiation.
Phần bên ngoài của bầu khí quyển, tầng bình lưu, chứa một dạng của khí oxy gọi là khí ozone, hấp thu đến 99% bức xạ của tia cực tím (UV) chiếu xuống trái đất.
This is a place where scientists look to the skies, releasing weather balloons twice a day to collect vital data about the level of ozone in our atmosphere.
Đây là nơi các nhà khoa học nhìn lên bầu trời, thả những quả khinh khí cầu dự báo thời tiết hai lần một ngày để thu thập dữ liệu về tầng ozon trong khí quyển.
In the 1990s, the Marshall Institute began campaigning against increased regulations on environmental issues such as acid rain, ozone depletion, second-hand smoke, and the dangers of DDT.
Vào thập niên 90, Viện Marshall bắt đầu vận động chống lại các đạo luật đang tăng lên về các vấn đề môi trường ví dụ như Mưa axít, Sự suy giảm ôzôn, hút thuốc lá thụ đồng, và sự nguy hiểm của DDT.
The other problem is they're right in the ozone layer, and I'd prefer them above the ozone layer.
Một vấn đề khác là chúng nằm ngay tỏng tầng ozone, và tôi muốn chúng nằm ở trên tấng ozone.
Recent estimates predict that a Type II supernova would have to be closer than eight parsecs (26 light-years) to destroy half of the Earth's ozone layer, and there are no such candidates closer than about 500 light years.
Các ước tính gần đây dự đoán rằng vụ nổ siêu tân tinh loại II xảy ra trong phạm vi 8 parsec (26 năm ánh sáng) có thể phá hủy một nửa tầng ozone của Trái Đất, mặc dù thế không có một sao tiền khởi loại này nằm gần hơn khoảng 500 năm ánh sáng.
We gotta burn this toxic waste, pollute the air and rip up the ozone!
Chúng ta phải đốt... chất thải độc này gây ô nhiễm không khí, làm thủng tầng ozone!
Laboratory experiments and computerized reconstructions of the atmosphere . . . suggest that ultraviolet radiation from the sun, which today is blocked by atmospheric ozone, would have destroyed hydrogen-based molecules in the atmosphere. . . .
Khi thí nghiệm và dùng máy điện toán xây dựng lại bầu khí quyển nguyên sơ... các khoa học gia thấy rằng phóng xạ của tia tử ngoại từ mặt trời, tuy ngày nay được lớp ozone chặn lại, nhưng lúc đó chắc đã hủy hoại các phân tử chứa hyđro trong bầu khí quyển....
Many municipal drinking water systems kill bacteria with ozone instead of the more common chlorine.
Rất nhiều hệ thống nước sinh hoạt công cộng sử dụng ôzôn để khử vi khuẩn thay vì sử dụng clo.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ozone trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.