Pride and Prejudice trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Pride and Prejudice trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Pride and Prejudice trong Tiếng Anh.

Từ Pride and Prejudice trong Tiếng Anh có nghĩa là Kiêu hãnh và định kiến. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Pride and Prejudice

Kiêu hãnh và định kiến

Xem thêm ví dụ

I've read Pride and Prejudice about 200 times.
Tôi đã đọc Kiêu hãnh và Định kiến khoảng 200 lần.
I thought you hated Pride and Prejudice.
Tôi tưởng anh ghét'Kiêu hãnh và Định kiến'.
She received critical acclaim the next year for her role as Elizabeth Bennet in the 1940 film, Pride and Prejudice.
Năm sau, bà nhận được những lời khen ngợi cho vai diễn Elizabeth Bennet trong bộ phim năm 1940, Kiêu hãnh và định kiến.
Her second young adult novel, Pride, is a retelling of Pride and Prejudice, starring two black teens and set in contemporary Brooklyn.
Cuốn tiểu thuyết dành cho thanh thiếu niên thứ hai của cô, Pride, là một bản kể lại của Pride and Prejudice, với sự xuất hiện của hai thiếu niên da đen và lấy bối cảnh ở Brooklyn đương đại.
He refused to allow her to join Olivier in Pride and Prejudice (1940), and Greer Garson played the role Leigh had wanted for herself.
Ông cũng không cho bà và Olivier cùng tham gia Kiêu hãnh và Định kiến (1940), và Greer Garson đã diễn vai Leigh đang nhắm tới.
In 2010, Portman dropped out of the lead role of Elizabeth Bennet in the novel adaptation, Pride and Prejudice and Zombies, but served as producer of the finished film, which was released in 2016.
Trong năm 2010, Portman bỏ vai chính Elizabeth Bennet trong bộ phim Pride and Prejudice và Zombies, nhưng đóng vai trò là nhà sản xuất của bộ phim, được phát hành vào năm 2016.
By drink... by lazinedd... by pride and by prejudice... by hook and by crook.
Bằng cách uống rượu, lười biếng... bằng kiêu hãnh và định kiến... bằng mọi giá.
Each book in the series was inspired by and loosely based on a different literary classic: Twilight on Jane Austen's Pride and Prejudice, New Moon on Shakespeare's Romeo and Juliet, Eclipse on Emily Brontë's Wuthering Heights, and Breaking Dawn on a second Shakespeare play, A Midsummer Night's Dream.
Mỗi cuốn đều được lấy cảm hứng từ những tác phẩm văn học cổ điển: Chạng vạng từ Kiêu hãnh và định kiến của Jane Austen; Trăng non từ Romeo and Juliet của Shakespeare; Eclipse trong Đồi gió hú của Emily Brontë; và Breaking Dawn từ một vở kịch Shakespeare, Giấc mộng đêm hè.
1813 – Jane Austen's Pride and Prejudice is first published in the United Kingdom.
1813 – Tiểu thuyết Kiêu hãnh và định kiến của Jane Austen được phát hành lần đầu tại Anh Quốc.
Since his acting debut in 2013, he has starred in television dramas and web series, notably Pride and Prejudice (2014).
Kể từ khi khởi nghiệp diễn xuất vào năm 2013, anh đã đóng vai chính trong bộ phim truyền hình và hàng loạt trang web, đặc biệt là Pride và Prejudice (2014).
In Pride and Prejudice (1813 novel) by Jane Austen, both Mr Darcy and Mr Wickham, the primary antagonist, are Cambridge graduates.
Trong Pride and Prejudice (1813) của Jane Austen, cả Mr Darcy và Mr Wickham đều tốt nghiệp từ Cambridge.
It is also the most beneficial because it raises people out of despair, uplifts them morally and spiritually, saves them from the world’s pride and prejudice, and imparts knowledge for eternal life.
Chương trình này đem lại lợi ích lớn nhất vì đem người ta ra khỏi sự tuyệt vọng, nâng cao họ về phương diện đạo đức và thiêng liêng, giúp họ thoát khỏi sự kiêu ngạo và thành kiến của thế gian này, và cho họ sự hiểu biết dẫn đến sự sống đời đời.
The Devil tries to take advantage of our inherited sinful tendencies and have us pursue a course of pride, greed, hatred, and prejudice.
Ma quỉ cố lợi dụng khuynh hướng tội lỗi bẩm sinh của chúng ta khiến chúng ta theo đuổi con đường kiêu căng, tham lam, thù hằn đầy thành kiến.
Many attitudes and motives —including prejudice, injured pride, jealousy, and self-righteousness— can distort the way we see fellow humans.
Nhiều thái độ động lực—kể cả thành kiến, bị chạm tự ái, lòng ghen tị, tính tự cho mình là công bình—có thể làm lệch lạc quan điểm của chúng ta đối với người khác.
Godly wisdom rises above racial prejudice and national pride.
Sự khôn ngoan đẹp ý Đức Chúa Trời vượt qua thành kiến chủng tộc và niềm kiêu hãnh quốc gia.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Pride and Prejudice trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.