pronoun trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pronoun trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pronoun trong Tiếng Anh.

Từ pronoun trong Tiếng Anh có các nghĩa là đại từ, 代詞, đại danh từ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pronoun

đại từ

noun (pronoun)

It makes perfect sense, except for the pronouns.
Thật hoàn hảo, ngoại trừ những đại từ.

代詞

noun (pronoun)

đại danh từ

noun

Xem thêm ví dụ

Ann Powers of the Los Angeles Times saw the song's theme of female empowerment as an extension of that of "Irreplaceable" (2006), and Daniel Brockman of The Phoenix noted that its usage of "blurry pronouns" such as "it" resembles Beyoncé's 2005 single "Check on It".
Ann Powers của tờ báo Los Angeles Times nhận thấy chủ đề khích lệ phụ nữ của bài hát và như là một sự mở rộng của đĩa đơn "Irreplaceable" năm 2006 và Daniel Brockman của tờ báo The Phoenix chú ý sự sử dụng của "đại từ không rõ ràng" như từ "it" ("nó") trong đĩa đơn năm 2005 của Beyoncé "Check On It".
Finally, there was a sticky grammar and usage issue in which the pronoun has to have the same grammatical number as its antecedent.
Cuối cùng, là vấn đề về ngữ pháp khó và cách dùng mà đại từ trong đó phải có cùng số ngữ pháp như là nhóm từ đứng trước nó
These four branches are not close: Although the family was first suggested in 1906, only 300 cognates have been found, which include pronouns but no other grammatical forms.
Bốn ngôn ngữ con này thực ra không gần gũi với nhau lắm: dù sự tồn tại của hệ đã được đề xuất năm 1906, chỉ 300 từ cùng gốc hiện được ghi nhận.
In linguistics, grammatical number is a grammatical category of nouns, pronouns, and adjective and verb agreement that expresses count distinctions (such as "one", "two", or "three or more").
Trong ngôn ngữ học, số ngữ pháp là một thể loại ngữ pháp của danh từ, tính từ, đại từ, và động từ thỏa thuận thể hiện tính phân biệt trong đếm số (chẳng hạn như "một", "hai", hoặc "ba hoặc nhiều hơn").
These pronouns can take four different suffixes: the genitive -l or -le, the emphatic -ni, the comitative -noy and the contrastive -v.
Các đại từ này có thể chứa bốn hậu tố: hậu tố cách sở hữu -l hay -le, the emphatic -ni, hậu số cách bổ sung -noy và hậu tố cách tương phản -v.
Because Spanish is a "pro-drop language", subject pronouns are often omitted.
Vì tiếng Tây Ban Nha là một "ngôn ngữ bỏ đại từ", đại từ nhân xưng thường được bỏ qua.
For example: Yo habría hablado si me hubieran/hubiesen dado la oportunidad = "I would have spoken if they had given me the opportunity to" The imperative mood has three specific forms, corresponding to the pronouns tú, vos, and vosotros (tú and vos are used in different regional dialects; vosotros only in Spain).
Ví dụ: Yo habría hablado si me hubieran/hubiesen dado la oportunidad = "Tôi đã nói nếu họ đã cho tôi cơ hội" Lối mệnh lệnh có ba dạng cụ thể, tương ứng với các đại từ tú, vos, và vosotros (tú và vos được sử dụng tại các phương ngữ địa phương khác nhau; vosotros chỉ được sử dụng ở Tây Ban Nha).
One of the greatest hurdles facing middle school students learning English is relative pronouns.
Một trong những rào cản lớn nhất của học sinh cấp hai trong việc học tiếng Anh là các "Đại từ quan hệ".
Here the pronoun cannot refer to the closest antecedent —Jesus.
Đại từ trong câu này không hề ám chỉ chủ thể đứng gần nhất, tức Chúa Giê-su.
Yes, so that we can learn their names, if they have names, and then introduce pronouns later.
Vâng, để ta có thể biết tên họ nếu họ có tên, rồi sau đó giới thiệu đại từ.
They just got the pronoun wrong.
Họ chỉ không biết nam hay nữ mà thôi.
Third, although speaking only to Eve, he used the plural form of the pronoun “you.”
Thứ ba, dù chỉ nói với Ê-va, hắn đã dùng đại từ số nhiều “các ngươi”.
Her contributions to the policies during the 1999 Constituent National Assembly included women homemakers' rights to social security, as well as female pronouns being included in the Constitution of Venezuela.
Những đóng góp của bà cho các chính sách trong Quốc hội thành viên năm 1999 bao gồm quyền của phụ nữ nội trợ đối với an sinh xã hội, cũng như đại từ nữ được đưa vào Hiến pháp Venezuela.
However, de does not contract with the homophonous personal pronoun él ("him"), nor, in writing, with a proper noun; thus: Soy pariente del alcalde de El Escorial, "I am a relative of the mayor of El Escorial."
Tuy nhiên, de không rút gọn cùng với đại từ nhân xưng đồng âm khác nghĩa và cách viết él ("anh ấy"), do đó: Soy pariente del alcalde de El Escorial, "Tôi là họ hàng của thị trưởng của El Escorial."
When I called to see her in June, 1842, she was gone a- hunting in the woods, as was her wont ( I am not sure whether it was a male or female, and so use the more common pronoun ), but her mistress told me that she came into the neighborhood a little more than a year before, in April, and was finally taken into their house; that she was of a dark brownish- gray color, with a white spot on her throat, and white feet, and had a large bushy tail like a fox; that in the winter the fur grew thick and flatted out along her sides, forming stripes ten or twelve inches long by two and a half wide, and under her chin like a muff, the upper side loose, the under matted like felt, and in the spring these appendages dropped off.
Khi tôi gọi cô vào tháng Sáu năm 1842, cô đã được đi săn trong rừng, như đã được cô wont ( Tôi không chắc chắn cho dù đó là nam hay nữ, và do đó, sử dụng phổ biến hơn đại từ ), nhưng tình nhân của cô nói với tôi rằng cô ấy đi vào khu phố nhiều hơn một chút so với một năm trước, vào tháng Tư, và cuối cùng được đưa vào nhà của họ, rằng cô là một màu nâu xám tối, với một đốm trắng trên cổ họng cô, và bàn chân trắng, và có một cái đuôi rậm rạp lớn như một con cáo, vào mùa đông lông phát triển dày và flatted ra cùng bên cô, tạo thành các sọc dài mười hay mười hai inch bởi hai và một nửa rộng, và dưới cằm của cô giống như một đánh hụt, phía bên trên lỏng, dưới bê bết như cảm thấy, và trong mùa xuân này phụ giảm xuống.
In the apostle’s letter and our remarks thereon, such pronouns as “we” and “us” refer chiefly to Jesus’ anointed followers.
Trong lá thư của sứ đồ này và những lời bình luận trong bài đây, đại danh từ “chúng ta” ám chỉ một cách chính yếu những môn đồ được xức dầu của Giê-su.
Winer writes: “The pronoun [houʹtos] sometimes refers, not to the noun locally nearest, but to one more remote, which, as the principal subject, was mentally the nearest, the most present to the writer’s thoughts.” —A Grammar of the Idiom of the New Testament, 7th edition, 1897.
Winer viết: “Đại danh từ [houʹtos] đôi khi không chỉ về danh từ ở gần nó nhất, mà chỉ đến cái xa hơn, đến đề tài chính, vì là cái gần nhất trong trí, nó hiện ra rõ nhất trong trí của người viết” (A Grammar of the Idiom of the New Testament, 7th edition, 1897).
Spanish has different pronouns (and verb forms) for "you," depending on the relationship, familiar or formal, between speaker and addressee.
Tiếng tây Ban Nha có các đại từ khác nhau (và dạng động từ khác nhau) cho "bạn," phụ thuộc vào mối quan hệ, thân mật hay trang trọng, giữa người nói và người nghe.
The third person is the only person with a distinct reflexive pronoun: se.
Ngôi thứ ba là ngôi duy nhất với một đại từ phải thân riêng biệt: se.
( She uses a derogatory form of the pronoun. )
Giữa lúc này mà con lo lắng cho con nhỏ đó sao?
Information contained in verb endings often renders the explicit use of subject pronouns unnecessary and even erroneous, although they may still be used for clarity or emphasis: Yo hago or just Hago = "I do" Ellos vieron or just Vieron = "They saw" English subject pronouns are generally not translated into Spanish when neither clarity nor emphasis is an issue.
Thông tin chứa trong đuôi động từ khiến việc sử dụng đại từ chủ ngữ trở thành không cần thiết hoặc thậm chí là sai, mặc dù chúng vẫn có thể được sử dụng để làm rõ hoặc nhấn mạnh: Yo hago hoặc chỉ Hago = "Tôi làm" Ellos vieron hoặc chỉ Vieron = "Họ thấy" Đại từ chủ ngữ tiếng Việt thường không được dịch sang tiếng Tây Ban Nha khi việc làm rõ hoặc nhấn mạnh không quan trọng.
Note, however, that Spanish is a pro-drop language, and so it is the norm to omit subject pronouns when not needed for contrast or emphasis.
Lưu ý, tuy nhiên, tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ bỏ đại từ, và do đó điển hình là đại từ nhân xưng sẽ bị bỏ qua khi không cần sử dụng để so sánh hay nhấn mạnh.
So when Jesus referred to what the helper would do, he used masculine personal pronouns.
Từ Hy-lạp mà ngài dùng cho “Đấng yên ủi” (pa·raʹkle·tos) là chữ giống đực.
Note that the indirect object pronoun forms le and les appear, even when the indirect object is given in full; see Spanish pronouns.
Chú ý rằng hình thức tân ngữ nhân xưng gián tiếp le và les xuất hiện, kể cả khi tân ngữ gián tiếp được đưa ra đầy đủ; xem đại từ tiếng Tây Ban Nha.
Unlike other prepositions, con combines with the prepositional pronouns mí, ti, and sí in the forms conmigo (“with me”), contigo (“with you”), and consigo (“with her-, himself”).
Không giống các giới từ khác, con kết hợp với đại từ giới từ mí, ti, và sí trong hình thức conmigo (“với tôi”), contigo (“với bạn”), và consigo (“với cô ấy, anh ấy”).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pronoun trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.