puffed trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ puffed trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ puffed trong Tiếng Anh.

Từ puffed trong Tiếng Anh có nghĩa là hổn hển. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ puffed

hổn hển

adjective

Your chest is puffed.
Ngươi đang thở hổn hển.

Xem thêm ví dụ

The portly client puffed out his chest with an appearance of some little pride and pulled a dirty and wrinkled newspaper from the inside pocket of his greatcoat.
Các khách hàng đẫy đà căng phồng ngực của mình với sự xuất hiện của một số ít niềm tự hào và kéo một tờ báo bẩn và nhăn nheo từ túi bên trong của áo tơi của lính của mình.
You are saying i want to puffed you.
Xin lỗi, không bạn nghĩ rằng đó là một chút overboard?
To help you better understand what Mormon was teaching, you might wish to write some of these definitions in your scriptures: “suffereth long” means to endure patiently, “envieth not” means to not be jealous, “not puffed up” means to be humble and meek, “seeketh not her own” means to put God and others first, “not easily provoked” means to not become angry easily, and “believeth all things” means to accept all truth.
Để giúp các em hiểu rõ hơn điều Mặc Môn đang giảng dạy, các em có thể muốn viết một vài định nghĩa này trong quyển thánh thư của mình: “nhịn nhục lâu dài” có nghĩa là kiên trì chịu đựng, “không ganh tỵ” có nghĩa là không ghen ghét, “không cao ngạo” có nghĩa là khiêm nhường và hiền lành, “không tìm lợi lộc cho cá nhân mình” có nghĩa là đặt Thượng Đế và những người khác lên trước hết, “không dễ bị khiêu khích” có nghĩa là không trở nên dễ tức giận, và “tin tưởng mọi sự” có nghĩa là chấp nhận tất cả lẽ thật.
That little engine hooked on to the stranded train, chugged up to the top of the mountain, and puffed down the mountain, saying, “I thought I could.”
Cái đầu máy xe lửa nhỏ đó móc vào chiếc xe lửa bị hư máy, chạy xình xịch lên đỉnh núi, và chạy phì phò xuống núi, và nói: “Tôi đã nghĩ tôi có thể làm được mà.”
42 And whoso aknocketh, to him will he open; and the bwise, and the learned, and they that are rich, who are puffed up because of their clearning, and their dwisdom, and their riches—yea, they are they whom he despiseth; and save they shall cast these things away, and consider themselves efools before God, and come down in the depths of fhumility, he will not open unto them.
42 Và kẻ nào gõ, Ngài sẽ mở cho; những akẻ khôn ngoan, những kẻ học thức, cùng những kẻ giàu có, là những kẻ tràn đầy bkiêu ngạo vì sự học thức, sự khôn ngoan, và sự giàu có của mình—phải chính họ là những người bị Ngài khinh rẻ; và trừ phi họ chịu từ bỏ những điều ấy, và tự xem mình như ckẻ điên rồ trước mặt Thượng Đế, và hạ mình xuống tận đáy sâu của dsự khiêm nhường, thì Ngài sẽ không mở cửa cho họ đâu.
Your chest is puffed.
Ngươi đang thở hổn hển.
Governments in post- conflict situation often respond by puffing up the civil service.
Chính phủ trong thời kỳ hậu chiến thường đáp ứng bằng cách quá chú trọng quản lý dân sự.
That old ankle's sure puffing up.
Cái mắt cá đó lại sưng lên nữa.
He couldn't stop puffing at the effort and had to rest now and then.
Ông không thể ngăn chặn luồng hơi phụt ra nỗ lực và đã phải nghỉ ngơi bây giờ và sau đó.
Puffing, Cecil returned to his seat.
Thở phì phò, Cecil trở về chỗ ngồi.
Never was He puffed up with pride.
Lòng Ngài không bao giờ tràn đầy kiêu ngạo.
Why did Jesus’ abilities as a teacher never cause him to become puffed up with pride?
Tại sao khả năng dạy giỏi không bao giờ khiến cho Chúa Giê-su lên mình kiêu ngạo?
Rather, they betray that they are really “puffed up” with pride.
Thay vì thế, họ để lộ chân tướng là kẻ “nổi lòng kiêu-ngạo”.
There was light snow or frost underfoot, so cold that it burned my bare feet, and my breath puffed white in the air.
Tuyết rơi nhẹ hoặc có sương giá dưới chân và bàn chân trần của tôi lạnh buốt, hơi thở đọng trắng trong không khí.
(1 Corinthians 8:1) Since a certain kind of knowledge puffed up its possessors, Paul must have meant that love also upbuilds those showing that quality.
Bởi vì có được một sự hiểu biết nào đó làm cho một người trở nên kiêu căng, cũng thế Phao-lô muốn nói rằng người có đức tính yêu thương cũng được xây dựng bởi đức tính mình có.
And will puffed this type of coffee.
Và sẽ phùng ra loại cà phê.
For men will be lovers of themselves, lovers of money, self-assuming, haughty, blasphemers, disobedient to parents, unthankful, disloyal, having no natural affection, not open to any agreement, slanderers, without self-control, fierce, without love of goodness, betrayers, headstrong, puffed up with pride, lovers of pleasures rather than lovers of God, having a form of godly devotion but proving false to its power; and from these turn away.” —2 Timothy 3:1-5.
Vì người ta đều tư-kỷ, tham tiền, khoe-khoang, xấc-xược, hay nói xấu, nghịch cha mẹ, bội-bạc, không tin-kính, vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành, lường thầy phản bạn, hay nóng giận, lên mình kiêu-ngạo, ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu mến Đức Chúa Trời, bề ngoài giữ điều nhơn-đức, nhưng chối-bỏ quyền-phép của nhơn-đức đó. Những kẻ thể ấy, con hãy lánh xa đi” (II Ti-mô-thê 3:1-5)
The Tofu Hyakuchin of 1782 (Abe 1972) gave a recipe for deep-fried tofu, but it is not clear if it puffed up like a tofu pouch.
Cuốn Tofu Hyakuchin (Đậu phụ bách trân) năm 1782 (Abe 1972) đưa ra một công thức của đậu phụ chiên ngập dầu, nhưng không rõ loại đậu phụ này có căng phồng lên như loại bọc bằng đậu phụ không.
For instance, Paul warned Timothy that there could arise someone “puffed up with pride” and “mentally diseased over questionings and debates about words.”
Thí dụ, Phao-lô khuyến cáo Ti-mô-thê rằng sẽ có thời kỳ mà một số người xuất hiện, “lên mình kiêu-ngạo” và “có bịnh hay gạn-hỏi, cãi-lẫy”.
15 Now the cause of this iniquity of the people was this—aSatan had great bpower, unto the stirring up of the people to do all manner of iniquity, and to the puffing them up with pride, tempting them to seek for power, and authority, and criches, and the vain things of the world.
15 Bấy giờ nguyên nhân của sự bất chính này của dân chúng là như vầy: Sa Tan đã có quyền năng lớn lao trong việc xúi giục dân chúng làm mọi điều bất chính, và làm cho họ tràn đầy kiêu ngạo, cám dỗ họ đi tìm kiếm uy quyền và quyền hành, cùng của cải và những điều phù phiếm của thế gian.
Taking up his tomahawk from the table, he examined the head of it for an instant, and then holding it to the light, with his mouth at the handle, he puffed out great clouds of tobacco smoke.
Chiếm tomahawk của mình từ bảng, ông đã kiểm tra đầu của nó ngay lập tức, và sau đó giữ nó với ánh sáng, với miệng của mình tại xử lý, ông căng phồng ra lớn những đám mây khói thuốc lá.
6 Now, brothers, these things I have applied* to myself and A·polʹlos+ for your good, that through us you may learn the rule: “Do not go beyond the things that are written,” so that you may not be puffed up with pride,+ favoring one against the other.
6 Hỡi anh em, vì lợi ích của anh em, tôi áp dụng những điều này cho chính tôi và A-bô-lô,+ hầu qua chúng tôi, anh em học được nguyên tắc này: “Đừng vượt quá lời đã viết”, để anh em không lên mặt kiêu ngạo,+ xem người này trọng hơn người kia.
Is it not the condition that Paul foretold, in saying: ‘Men will be lovers of themselves, without self-control, fierce, without love of goodness, betrayers, headstrong, puffed up with pride’?
Há chẳng phải đúng như tình-trạng mà Phao-lô đã báo trước rằng: “Người ta đều tư-kỷ, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành, lường thầy phản bạn, hay nóng-giận, lên mình kiêu ngạo”?
Some were pictures of children -- little girls in thick satin frocks which reached to their feet and stood out about them, and boys with puffed sleeves and lace collars and long hair, or with big ruffs around their necks.
Một số hình ảnh của trẻ em - cô gái nhỏ trong frocks satin dày mà đạt bàn chân của họ và đứng về họ, và con trai với tay áo phồng và cổ áo ren và mái tóc dài, hoặc với ruffs lớn quanh cổ của họ.
For men will be lovers of themselves, lovers of money, self-assuming, haughty, blasphemers, disobedient to parents, unthankful, disloyal, having no natural affection, not open to any agreement, slanderers, without self-control, fierce, without love of goodness, betrayers, headstrong, puffed up with pride, lovers of pleasures rather than lovers of God, having a form of godly devotion but proving false to its power.”
Vì người ta đều tư-kỷ, tham tiền, khoe-khoang, xấc-xược, hay nói xấu, nghịch cha mẹ, bội-bạc, không tin-kính, vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành, lường thầy phản bạn, hay nóng giận, lên mình kiêu-ngạo, ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu-mến Đức Chúa Trời, bề ngoài giữ điều nhân-đức, nhưng chối-bỏ quyền-phép của nhân-đức đó”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ puffed trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.