racism trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ racism trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ racism trong Tiếng Anh.

Từ racism trong Tiếng Anh có các nghĩa là chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, phân biệt chủng tộc, sự phân biệt chủng tộc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ racism

chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

noun (race discrimination or dislike)

Even today, racism exists in many parts of the world.
Thậm chí ngày nay, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc vẫn tồn tại ở nhiều nơi trên thế giới.

phân biệt chủng tộc

noun (The belief that race is a primary determinant of human traits and capacities and that racial differences produce an inherent superiority of a particular race and inferiority of other races.)

How will we ever get over racism if we keep on talking about race?
Làm thế nào ta vượt qua được sự phân biệt chủng tộc nếu cứ nói về nó?

sự phân biệt chủng tộc

noun

How will we ever get over racism if we keep on talking about race?
Làm thế nào ta vượt qua được sự phân biệt chủng tộc nếu cứ nói về nó?

Xem thêm ví dụ

Contemporary scholars, however, have noted themes of nationalism, colonialism, and racism in Gay's work.
Tuy nhiên, các học giả đương đại đã lưu ý các biểu hiện của chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trong tác phẩm của Gay.
Racism?
Phân biệt chủng tộc?
David Sztybel argues in his paper, "Can the Treatment of Animals Be Compared to the Holocaust?" (2006), that the racism of the Nazis is comparable to the speciesism inherent in eating meat or using animal by-products, particularly those produced on factory farms.
David Sztybel lập luận trong bài báo của mình có tên "Liệu việc đối xử với động vật có thể được so sánh với trại tập trung Holocaust không?" (2006), rằng sự phân biệt chủng tộc của Đức quốc xã có thể so sánh với chủ nghĩa loài vốn có trong việc ăn thịt hoặc sử dụng các sản phẩm phụ từ động vật, đặc biệt là những sản phẩm được sản xuất tại các trang trại chăn nuôi.
Is racism predictable in some way?
Liệu sự phân biệt chủng tộc có thể dự đoán trước bằng cách nào đó không?
From racism.
Vì phân biệt chủng tộc.
Vietnamese government supported racism, anti-religious policies, land theft, abuse, and imprisonment against ethnic minorities like the Hmong, Montagnards, and Khmer Krom were condemned by the UN Committee on the Elimination of Racial Discrimination in Geneva during its 80th Session.
Theo cáo buộc từ phương Tây, Chính phủ Việt Nam ủng hộ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chống chính sách tôn giáo, trộm cắp đất đai, lạm dụng, và giam giữ các nhóm dân tộc thiểu số như người Hmong, người Thượng và người Khmer Krom bị lên án bởi Ủy ban Liên hợp quốc về Xoá bỏ Phân biệt chủng tộc ở Geneva trong kỳ họp lần thứ 80.
(Genesis 3:4, 5; 1 Corinthians 3:19, 20) At no period in history has this been more apparent than in this 20th century —these “last days” when mankind, reaping the fruits of atheistic, evolutionary thinking, is plagued by racism, violence, and every kind of immorality.
Không giai đoạn nào khác trong lịch sử mà người ta có thể thấy rõ điều này như trong thế kỷ 20—những “ngày sau-rốt” khi loài người gặt lấy hậu quả của lối suy nghĩ vô thần dựa trên thuyết tiến hóa; phải chịu khốn khổ bởi sự kỳ thị chủng tộc, bạo động và sự vô luân dưới mọi hình thức (II Ti-mô-thê 3:1-5, 13; II Phi-e-rơ 3:3, 4).
The relation between racism and ethnic nationalism reached its height in the 20th century fascism and Nazism.
Mối liên hệ giữa chủ nghĩa phân biệt chủng tộc và chủ nghĩa ethnic nationalism đạt đỉnh cao nhất dưới dạng chủ nghĩa phát xít và phong trào Nazi vào đầu thế kỷ XX.
So the first thing I have to do is to educate, the second thing I have to do is to unveil racism, and the last thing I need to do is do everything within my power to eradicate racism in my lifetime by any means necessary.
Vì thế việc đầu tiên tôi phải làm là học, việc thứ hai tôi phải làm là, vạch trần sự phân biệt chủng tộc, và điều cuối cùng tôi cần làm là hành động, với sức mạnh của mình để xóa bỏ phân biệt chủng tộc bằng bất cứ giá nào.
Racism was a major part of the ideology of all three of the genocidal regimes.
Phân biệt chủng tộc là một và một phần quan trọng của hệ tư tưởng của cả ba chế độ.
How will we ever get over racism if we keep on talking about race?
Làm thế nào ta vượt qua được sự phân biệt chủng tộc nếu cứ nói về nó?
They conclude that the coming ethical issue is not the creation of so-called monsters, but what they characterize as the "yuck factor" and "human-racism", that would judge and treat these creations as monstrous.
Họ kết luận rằng vấn đề đạo đức không phải là tạo ra những gì được gọi là quái vật mà họ diễn giải rằng những sáng tạo được coi là "nhân tố kinh dị" và nạn "chủ nghĩa phân biệt chủng tộc" mới nên được phán xét và điều trị như đối quái vật.
Am I determined never to let this world’s divisive traits —including nationalism, tribalism, pride in culture, and racism— influence the way I treat my Christian brothers?’
Tôi có cương quyết không bao giờ để những đặc tính gây chia rẽ của thế gian này—bao gồm lòng ái quốc, chủ nghĩa sắc tộc, niềm tự hào về văn hóa và sự phân biệt chủng tộc—ảnh hưởng đến cách tôi đối xử với các anh em đồng đạo không?”.
However, the delay may be attributed to religious motivations rather than racism, since there was debate whether or not Beta Israel people were indeed Jewish.
Tuy nhiên, sự chậm trễ có thể là do các động cơ tôn giáo hơn là chủ nghĩa kỳ thị chủng tộc, vì đã có cuộc tranh luận liệu người Ethiopia có thực sự là người Do Thái hay không.
This incident, along with some controversial remarks made around the same time by David Bowie, as well as uses of Nazi-related imagery by Sid Vicious and Siouxsie Sioux, were the main catalysts for the creation of Rock Against Racism, with a concert on 30 April 1978.
Sự kiện này, cùng với nhiều đánh giá gây tranh cãi khác của David Bowie và những xu thế phát xít kiểu mới từ Sid Vicious và Siouxsie Sioux, là những lý do chính để thành lập nên chương trình Rock Against Racism, được tổ chức vào ngày 30 tháng 4 năm 1978.
(2 Timothy 3:1-5) Years of being subjected to ill-treatment, racism, or hatred may have convinced such ones that they are worthless or unlovable.
(2 Ti-mô-thê 3:1-5) Khi bị ngược đãi, kỳ thị chủng tộc, hoặc thù ghét nhiều năm, những người như thế có thể nghĩ rằng họ vô giá trị hoặc không đáng được yêu thương.
Western studies of race and ethnicity in the 18th and 19th centuries developed into what would later be termed scientific racism.
Các nhà nghiên cứu phương Tây nghiên cứu về chủng tộc và sắc tộc trong thế kỷ 18 và 19 đã phát triển thành những gì được gọi là nền khoa học phân loại chủng tộc.
They argue that they seek "to maintain an equal level of religiosity, not from racism".
Họ tranh luận rằng họ tìm cách "để duy trì một mức độ tôn giáo bình đẳng, chứ không phải từ sự đối xử phân biệt kỳ thị chủng tộc.
Gary explains: “Like other young people, I was active in trying to fix racism, the Vietnam War, and corruption.
Anh Gary tâm sự: “Như bao người trẻ khác, tôi nhiệt tình tham gia các phong trào chống phân biệt chủng tộc, chiến tranh Việt Nam và nạn tham nhũng.
(Acts 10:34, 35) Making these changes involved getting rid of music that encouraged racism and cutting off association with my former friends, who would try to influence me to fall back into my old lifestyle.
Thậm chí cuối cùng tôi vượt qua được thành kiến với người da trắng (Công-vụ 10:34, 35). Để có được những thay đổi này, tôi đã vứt bỏ các đĩa nhạc cổ vũ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc và cắt đứt quan hệ với bạn bè cũ, những người cố lôi kéo tôi trở lại lối sống trước đây.
These themes include anti-racism, feminism, anti-militarism, and anti-capitalism.
Các chủ đề gồm chống phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa nữ giới, chủ nghĩa chống quân phiệt, và chủ nghĩa chống tư bản.
Crush racism!
Nghiền nát chủ nghĩa phân biệt chủng tộc!
Starting in the late 1950s, institutionalized racism across the United States, but especially in the South, was increasingly challenged by the growing Civil Rights Movement.
Bắt đầu vào cuối thập niên 1950, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trong chính quyền khắp nơi tại Hoa Kỳ, đặc biệt là tại miền Nam, ngày càng bị thách thức bởi phong trào dân quyền đang lên cao.
And the Canadian brother says that he now realizes that “ignorance is often the mother of racism and that people’s qualities do not depend on their place of birth.”
Anh người Canada cho biết giờ đây anh nhận ra rằng “việc thiếu hiểu biết thường là nguyên nhân dẫn đến phân biệt chủng tộc, và phẩm chất của một người không tùy thuộc vào nơi người đó sinh ra”.
WHAT do ethnic violence, racism, discrimination, segregation, and genocide have in common?
SỰ HUNG BẠO giữa các sắc dân, sự phân biệt chủng tộc, sự kỳ thị, sự tách biệt giữa người và người và họa diệt chủng có điểm chung nào?

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ racism trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.