rapace trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ rapace trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ rapace trong Tiếng Ý.

Từ rapace trong Tiếng Ý có các nghĩa là chim săn mồi, tham lam, tham mồi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ rapace

chim săn mồi

adjective

da uccelli, ma di solito quello di rapaci:
dựa trên các loài chim, nhưng là chim săn mồi bình thường:

tham lam

adjective

tham mồi

adjective

Xem thêm ví dụ

Il Fariseo, stando in piè, pregava così dentro di sé: O Dio, ti ringrazio ch’io non sono come gli altri uomini, rapaci, ingiusti, adulteri; né pure come quel pubblicano.
“Người Pha Ri Si đứng cầu nguyện thầm như vầy: Lạy Đức Chúa Trời, tôi tạ ơn Ngài, vì tôi không phải như người khác, tham lam, bất nghĩa, gian dâm, cũng không phải như người thâu thuế nầy.
6 Saranno lasciati tutti agli uccelli rapaci dei monti
6 Chúng thảy sẽ bị bỏ lại cho chim săn mồi trên núi,
Il fariseo stando in piedi pregava fra sé in questo modo: ‘O Dio, ti ringrazio che non sono come il resto degli uomini, rapaci, ingiusti, adulteri, e neanche come questo esattore di tasse.
Người Pha-ri-si đứng cầu-nguyện thầm như vầy: Lạy Đức Chúa Trời tôi tạ ơn Ngài, vì tôi không phải như người khác tham-lam, bất-nghĩa, gian-dâm, cũng không phải như người thâu-thuế nầy.
15 Guardatevi dai afalsi profeti che vengono a voi in abito di pecora, ma dentro sono lupi rapaci.
15 Hãy coi chừng các tiên tri agiả, là những kẻ mang lốt chiên đến cùng các ngươi, song bề trong là chó sói háu mồi.
I Klingon hanno un Rapace che può sparare mentre si nasconde.
Bọn Klingon có vũ khí mới, một loại tầu chim mồi có thể bắn trong lúc vẫn tàng hình.
Un uccello rapace dall’oriente (11)
Chim săn mồi từ phương mặt trời mọc (11)
(Giacomo 2:26) Inoltre, Gesù Cristo avvertì: “Guardatevi dai falsi profeti che vengono a voi in manto da pecore, ma dentro son lupi rapaci.
Ngoài ra, Giê-su tuyên-bố: “Hãy coi chừng tiên-tri giả, là những kẻ mang lốt chiên đến cùng các ngươi, song bề trong thật là muông-sói hay cắn-xé.
(Deuteronomio 21:18-21) L’apostolo Paolo ammonì i cristiani: “[Cessate] di mischiarvi in compagnia di qualcuno chiamato fratello che è fornicatore o avido o idolatra o oltraggiatore o ubriacone o rapace, non mangiando nemmeno con un tal uomo”.
(Phục-truyền Luật-lệ Ký 21:18-21) Sứ đồ Phao-lô khuyên tín đồ Đấng Christ: “Đừng làm bạn với kẻ nào tự xưng là anh em, mà là gian-dâm, hoặc tham-lam, hoặc thờ hình-tượng, hoặc chưởi-rủa, hoặc say-sưa, hoặc chắt-bóp, cũng không nên ăn chung với người thể ấy”.
E la parola " raptor " significa " uccello rapace ".
Và tên gọi " Raptor " cũng có nghĩa là chim sãn mồi.
Gesù avvertì che i falsi profeti sarebbero venuti come ‘lupi rapaci in manto da pecore’
Chúa Giê-su cảnh báo các tiên tri giả sẽ đến như ‘loài lang sói háu mồi đội lốt chiên’
Questo rapace cattura piccoli animali e li porta agli aquilotti.
Chim này săn bắt những con thú nhỏ đem về nuôi chim non.
In certi paesi è comune chiedere un esorbitante “prezzo della sposa”, ma la Bibbia avverte chiaramente che gli avidi e i rapaci non erediteranno il Regno di Dio.
Tại vài nước, người ta thường đòi một giá cô dâu rất cao, nhưng Kinh-thánh cảnh cáo rõ ràng rằng những kẻ tham lam và bóc lột sẽ không được hưởng Nước Đức Chúa Trời (1 Cô-rinh-tô 6:9, 10).
Non ci sarà nessun leone, e non vi salirà alcuna sorta di rapaci bestie selvagge.
Trên đường đó không có sư-tử, không có một thú dữ nào lên; chẳng ai gặp nó ở đó.
Anni dopo l’apostolo Paolo fu ispirato a trasmettere un avvertimento simile: “So che dopo la mia partenza entreranno fra voi lupi rapaci, che non tratteranno il gregge con tenerezza, e che fra voi stessi sorgeranno uomini che diranno cose distorte per trascinarsi dietro i discepoli” (Atti 20:29, 30).
Nhiều năm sau, sứ đồ Phao-lô được soi dẫn để đưa ra lời cảnh báo tương tự: “Tôi biết rằng sau khi tôi ra đi, sói dữ sẽ vào giữa anh em và không đối xử dịu dàng với bầy. Trong vòng anh em, sẽ có những người nổi lên và giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ”.—Công 20:29, 30.
Su di essi gli uccelli rapaci passeranno l’estate
Chim săn mồi sẽ ăn chúng suốt mùa hè,
Mileto Qui, durante la sua terza missione, Paolo avvertì gli anziani della Chiesa che dei “lupi rapaci” sarebbero entrati nel gregge (Atti 20:29–31).
Mi Lê Trong khi ở đây trong lần truyền giáo thứ ba của ông, Phao Lô báo trước cho các trưởng lão của Giáo Hội biết rằng “muông sói dữ tợn” sẽ xen vào đàn chiên (CVCSĐ 20:29–31).
Stando a quanto predetto da Gesù, si presentano come sue “pecore” ma si comportano come lupi rapaci.
Như Chúa Giê-su báo trước, những kẻ ấy tỏ vẻ là “chiên” nhưng lại hành động như bầy sói háu mồi (Ma-thi-ơ 7:13-15, 21, 23).
+ 29 So che dopo la mia partenza entreranno fra voi lupi rapaci,*+ che non tratteranno il gregge con tenerezza, 30 e che fra voi stessi sorgeranno uomini che diranno cose distorte per trascinarsi dietro i discepoli.
+ 29 Tôi biết rằng sau khi tôi ra đi, sói dữ* sẽ vào giữa anh em+ và không đối xử dịu dàng với bầy. 30 Trong vòng anh em, sẽ có những người nổi lên và giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ.
Sguardo magnetico, da rapace innamorato pazzo.
trông giống như một anh diều hâu si tình.
Ad esempio, imparai ciò che la Bibbia dice in 1 Corinti 6:10: “Né ladri, né avidi, né ubriaconi, né oltraggiatori, né rapaci erediteranno il regno di Dio”.
Chẳng hạn, tôi biết Kinh Thánh nói nơi 1 Cô-rinh-tô 6:10: “Kẻ trộm cắp, kẻ tham lam, kẻ say sưa, kẻ lăng mạ và kẻ tống tiền sẽ chẳng được thừa hưởng Nước Đức Chúa Trời đâu”.
9 L’apostolo Paolo identifica alcune forme di illegalità dicendo: “Né fornicatori, né idolatri, né adulteri, né uomini tenuti per scopi non naturali, né uomini che giacciono con uomini, né ladri, né avidi, né ubriaconi, né oltraggiatori, né rapaci erediteranno il regno di Dio”.
9 Sứ-đồ Phao-lô đã nhận diện vài hình thức gian ác qua các lời sau: “Những kẻ tà-dâm, kẻ thờ hình-tượng, kẻ ngoại-tình, kẻ làm giáng yểu-điệu, kẻ đắm nam-sắc, kẻ trộm-cướp, kẻ hà-tiện, kẻ say-sưa, kẻ chưởi-rủa, kẻ chắt-bóp, đều chẳng hưởng được nước Đức Chúa Trời đâu” (I Cô-rinh-tô 6:9, 10).
Quel profeta fu Gesù Cristo, che disse anche: “State in guardia contro i falsi insegnanti religiosi, che vengono a voi vestiti come pecore, ma in realtà sono lupi rapaci.
Nhà tiên tri đó là Giê-su Christ và ngài cũng tuyên bố: “Hãy coi chừng tiên-tri giả, là những kẻ mang lốt chiên đến cùng các ngươi, song bề trong thật là muông-sói hay cắn-xé.
* Lupi rapaci scenderanno tra voi, Atti 20:29.
* Sẽ có muông sói dữ tợn xen vào trong vòng anh em, CVCSĐ 20:29.
Sarebbe inutile creare un bell’ambiente se la terra continuasse a essere abitata da gente rapace che rende la vita insopportabile agli altri.
Tạo một môi trường thích hợp cho người ta là điều vô ích, nếu những người hay hãm hại và gây khổ sở cho người khác vẫn sống trên đất.
11 Chiamo dall’oriente un uccello rapace,+
11 Ta gọi một con chim săn mồi đến từ phương mặt trời mọc,+

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ rapace trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.