silica trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ silica trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ silica trong Tiếng Anh.

Từ silica trong Tiếng Anh có nghĩa là Silic đioxyt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ silica

Silic đioxyt

noun

Xem thêm ví dụ

Low energy eruptions of basalt produce a characteristically dark coloured ash containing ~45 - 55% silica that is generally rich in iron (Fe) and magnesium (Mg).
Những vụ phun trào có năng lượng thấp từ bazan tạo ra tro đen đặc trưng có chứa khoảng 45-55% silica nói chung giàu sắt (Fe) và magiê (Mg).
In optical fibers made of silica, for example, the frequency shift corresponding to the largest Raman gain is about 13.2 THz.
Trong các sợi quang làm từ silica, ví dụ sự thay đổi tần số tương ứng với mức tăng Raman lớn nhất là khoảng 13,2 THz.
Natural resources in Belgium include construction materials, silica sand and carbonates.
Tài nguyên thiên nhiên ở Bỉ bao gồm vật liệu xây dựng, cát silic và cacbonat.
Magnesium (Mg), aluminium (Al), calcium (Ca), silicon (Si), and iron (Fe) may rain out from such an atmosphere on the planet's daylight side in the form of particles of minerals, such as enstatite, corundum and spinel, wollastonite, silica, and iron (II) oxide, that would condense at altitudes below 10 km.
Magie (Mg), nhôm (Al), canxi (Ca), silicon (Si) và sắt (Fe) có thể chảy ra từ một bầu khí quyển như vậy ở mặt trời về phía sáng dưới dạng các hạt khoáng chất như enstatite, corundum và spinel, wollastonit, silica, và sắt (II) oxit, sẽ ngưng tụ ở độ cao dưới 10 km.
Silica requires a very high temperature to melt, something not all glass factories were able to achieve.
Silica đòi hỏi nhiệt rất cao để trở thành nóng chảy, một điều mà không phải nhà máy thủy tinh nào cũng có thể đạt được.
Various gelling agents are added to give it this property such as aminated bentonite, metallic soaps, or fumed silica.
Nhiều chất gel hóa khác được thêm vào để tạo cho nó đặc tính này như bentonic amin, xà phòng kim loại hay fumed silic.
Nepheline, also called nephelite (from Greek: νεφέλη, "cloud"), is a feldspathoid: a silica-undersaturated aluminosilicate, Na3KAl4Si4O16, that occurs in intrusive and volcanic rocks with low silica, and in their associated pegmatites.
Nephelin, còn gọi là nephelit (từ tiếng Hy Lạp: νέφος, "đám mây"), là một khoáng vật nhôm silicat chưa bão hòa, thuộc nhóm feldspathoid, Na3KAl4Si4O16, xuất hiện ở trong đá xâm nhập và phun trào với hàm lượng silic thấp, và liên hợp với pegmatit.
His use of flint as the silica source has led to the term flint glass to describe these crystal glasses, despite his later switch to sand.
Việc ông sử dụng đá lửa làm nguồn silica đã dẫn đến thuật ngữ thủy tinh đá để mô tả những chiếc kính pha lê này, mặc dù sau đó ông đã chuyển sang dùng cát.
A classic example is tiger's eye quartz, crocidolite asbestos replaced by silica.
Ví dụ phổ biến nhất là trong thạch anh tiger's eye được thay thế bởi silicacủa crocidolit asbest.
Occupational exposure to silica, pesticides, and mercury can also worsen the disease.
Phơi nhiễm nghề nghiệp đối với silica, thuốc trừ dịch hại và thủy ngân cũng có thể làm bệnh nặng hơn.
Silica-germania glasses have lower viscosity and higher refractive index than pure silica.
Kính silica-germania có độ nhớt thấp hơn và chỉ số khúc xạ cao hơn so với silic tinh khiết.
By definition, basalt is an aphanitic (fine-grained) igneous rock with generally 45–53% silica (SiO2) and less than 10% feldspathoid by volume, and where at least 65% of the rock is feldspar in the form of plagioclase.
Theo định nghĩa, đá bazan là đá macma có cấu trúc ẩn tinh (hạt rất nhỏ) thường có 45-55% thể tích là silica (Hoạt2) và ít hơn 10% thể tích là khoáng vật chứa fenspat, ít nhất 65% của đá là felspat ở dạng plagioclase.
Silica gel is a chemically inert, nontoxic, polar and dimensionally stable (< 400 °C or 750 °F) amorphous form of SiO2.
Silica gel là hóa chất trơ, không độc, phân cực và được định hình ổn định (< 400 °C hoặc 750 °F) từ SiO2 dạng vô định hình.
"Chapter 3 Fly Ash,Slag,Silica Fume,and Natural Pozzolans" (PDF).
“Chương 3 Tro bay (Fly Ash), Xỉ (Slag), Muội silic (Silica Fume), và họ khoáng chất Pozzolan” (PDF).
They are manufactured by hydrothermal synthesis of sodium aluminosilicate or another silica source in an autoclave followed by ion exchange with certain cations (Na+, Li+, Ca2+, K+, NH4+).
Chúng được sản xuất bằng phương pháp thủy nhiệt các Natri aluminosilicate hoặc các nguồn silica khác trong nồi hấp sau đó trao đổi ion với các cations khác (Na+, Li+, Ca2+, K+, NH4+).
Although historically there was much disagreement concerning the nature of the metakaolin phase, extensive research has led to a general consensus that metakaolin is not a simple mixture of amorphous silica (SiO 2) and alumina (Al 2O 3), but rather a complex amorphous structure that retains some longer-range order (but not strictly crystalline) due to stacking of its hexagonal layers.
Do sự bất đồng lịch sử liên quan tới bản chất của pha metakaolin, các nghiên cứu bao quát chung đã dẫn tới sự đồng thuận chung rằng metakaolin không phải chỉ là hỗn hợp đơn giản của silica (SiO2) vô định hình và alumina (Al2O3), mà là một cấu trúc vô định hình phức tạp trong đó duy trì một số trật tự phạm vi dài hơn (nhưng một cách chặt chẽ thì không kết tinh) do sự chồng đống của các lớp lục giác của nó (Bellotto và ctv., 1995).
It forms when impure limestone or dolostone is subjected to high temperature and pressure sometimes in the presence of silica-bearing fluids as in skarns or contact metamorphic rocks.
Nó hình thành khi đá vôi hoặc doloston không tinh khiết chịu áp lực và nhiệt độ cao đôi khi có mặt của các dung dịch chứa silica như ở dạng hình thành skarn hoặc trong các đá biến chất tiếp xúc.
Olivine sand requires less water than silica sands while still holding the mold together during handling and pouring of the metal.
Cát olivin cần phải có ít nước hơn cát silic, trong khi đúc cần giữ cho khuôn chắc chắn trong lúc đổ kim loại vào và rót kim loại ra.
The second method involves mixing the lead compound with silica, which is then placed in suspension and applied directly.
Phương pháp thứ hai liên quan đến việc trộn hợp chất chì với silica, sau đó được đặt trong huyền phù và áp dụng trực tiếp.
Guideline values have been created for exposure, but with unclear rationale; UK guidelines for particulates in air (PM10) are 50 μg/m3 and USA guidelines for exposure to crystalline silica are 50 μg/m3.
Các giá trị hướng dẫn đã được tạo ra cho phơi nhiễm, nhưng với lý do không rõ ràng; Hướng dẫn của Anh về hạt trong không khí (PM10) là 50 μg/m3 và hướng dẫn của Hoa Kỳ đối với việc tiếp xúc với silica tinh thể là 50 μg/m3.
I got 200-kilometer... winds of airborne silica... and enough static to fry your suit.
Gió thổi với tốc độ 200km / h mang theo đầy thạch anh và điện tích đủ nướng chín bộ đồ của các bạn.
However, magmas containing less than 58% SiO2 are thought to be unlikely to contain crystalline silica.
Tuy nhiên, các magma chứa ít hơn 58% SiO2 được cho là không chắc có chứa silica tinh thể.
For instance, if normal-phase silica gel is used as the stationary phase, it can be considered polar.
Thí dụ, nếu silica gel được dùng như pha tĩnh, nó được xem là phân cực.
Candidates for ingested abrasives include silica-rich plants like horsetails and soil that was accidentally ingested due to feeding at ground level.
Các ứng cử viên cho thức ăn mài mòn bao gồm các thực vật giàu silic như Equisetum và đất bị vô tình nuốt phải do ăn ở mặt đất.
The exposure levels to free crystalline silica in the ash are commonly used to characterise the risk of silicosis in occupational studies (for people who work in mining, construction and other industries,) because it is classified as a human carcinogen by the International Agency for Research on Cancer.
Mức phơi nhiễm đối với silica tinh thể tự do trong tro thường được sử dụng để xác định đặc điểm rủi ro của silicosis trong các nghiên cứu nghề nghiệp (đối với những người làm trong khai thác mỏ, xây dựng và các ngành công nghiệp khác) bởi vì nó được phân loại là chất gây ung thư của con người do Cơ quan Nghiên cứu Quốc tế Về ung thư.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ silica trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.