spazioso trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ spazioso trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ spazioso trong Tiếng Ý.

Từ spazioso trong Tiếng Ý có nghĩa là rộng rãi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ spazioso

rộng rãi

adjective

Basta che trovi un posto che costi poco, e che sia bello e spazioso.
Hãy tìm cho tôi một chỗ rẻ, đẹp và rộng rãi.

Xem thêm ví dụ

Ha un vasto scantinato, una spaziosa Sala del Regno e alloggi.
Tòa nhà có một tầng hầm, một Phòng Nước Trời rộng và một phần nhà ở.
A pensarci bene, perché dovremmo ascoltare le voci anonime e ciniche di coloro che si trovano negli edifici grandi e spaziosi dei giorni nostri e ignorare le suppliche di chi ci ama sinceramente?
Khi xem xét cặn kẽ, thì tại sao chúng ta chịu lắng nghe những tiếng nói vô danh, đầy hoài nghi của những người ở trong các tòa nhà rộng lớn vĩ đại và rộng rãi của thời kỳ mình và bỏ qua những lời khẩn cầu của những người thực sự yêu thương chúng ta?
Poi, le Scritture dicono che quelle persone elegantemente vestite che si trovavano all’interno dell’edificio grande e spazioso “erano nell’atteggiamento di chi beffeggia e puntavano il dito verso coloro che erano arrivati e avevano mangiato del frutto.
Sau đó, thánh thư chép rằng những người ăn mặc sang trọng trong tòa nhà rộng lớn vĩ đại đó “có hành động chế giễu và chỉ trỏ những người vừa đến và đang ăn trái cây ấy.
Nei lunghi anni in cui ho studiato la storia del sogno di Lehi, nel Libro di Mormon,8 ho sempre pensato all’edificio grande e spazioso come a un luogo in cui risiedono solo i più ribelli.
Trong nhiều năm tôi đã nghiên cứu câu chuyện về giấc mơ của Lê Hi trong Sách Mặc Môn,8 tôi đã luôn luôn nghĩ rằng tòa nhà rộng lớn vĩ đại là một nơi mà chỉ những người nổi loạn mới cư ngụ.
* In che modo questo principio si collega alle immagini del sentiero spazioso e del sentiero stretto, dell’albero buono e dell’albero corrotto e dell’uomo saggio e dell’uomo stolto?
* Lẽ thật này liên quan như thế nào đến những hình minh họa về con đường rộng và hẹp, những cây tốt và xấu, người khôn ngoan và người rồ dại?
35 Anche durante il loro regno, quando si godevano l’abbondante prosperità che avevi dato loro, nella terra spaziosa e fertile* che avevi loro concesso, non ti hanno servito+ e non hanno abbandonato le loro pratiche malvagie.
35 Ngay cả khi ở trong vương quốc mình, hưởng dư dật điều tốt lành ngài ban cũng như ở trong xứ rộng rãi và màu mỡ ngài ban, họ cũng không hầu việc ngài+ và chẳng từ bỏ những thực hành xấu xa.
Nel sogno di Lehi, questo timore fu scatenato dal dito puntato a scherno da chi era nell’edificio grande e spazioso, cosa che portò molti a dimenticare la direzione verso cui erano rivolti e ad allontanarsi dall’albero perché si “vergognarono” (vedere 1 Nefi 8:25–28).
Trong giấc mơ của Lê Hi, nỗi sợ hãi này bắt đầu từ ngón tay chỉ trỏ khinh miệt từ tòa nhà rộng lớn vĩ đại, khiến cho nhiều người quên là họ phải tập trung vào điều gì và rời khỏi cái cây “hổ thẹn” (xin xem 1 Nê Phi 8:25–28).
In 1 Nefi 12, Nefi descrive ciò che vide del futuro della sua posterità e come sarebbero stati influenzati da ciò che era rappresentato dalla bruma tenebrosa e dall’edificio grande e spazioso.
Trong 1 Nê Phi 12, Nê Phi mô tả điều ông đã thấy về tương lai của con cháu của ông và họ sẽ bị tác động như thế nào bởi những ảnh hưởng tượng trưng của sương mù tối tăm và các tòa nhà rộng lớn và vĩ đại.
Il cervello di un ospite, invece, soprattutto uno che e'stato svuotato come quello di questo povero idiota e'piuttosto spazioso.
Tuy nhiên, bộ não của một nhân vật, đặc biệt là khi đã dọn dẹp sạch sẽ, như gã đần này chẳng hạn, thì lại có sức chứa khá lớn.
Nulla di ciò che viene offerto nell’edificio grande e spazioso può reggere il confronto con il frutto del vivere il vangelo di Gesù Cristo.
Không có gì trong tòa nhà rộng lớn vĩ đại có thể so sánh được với thành quả của việc sống theo phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô.
C’è molto “vano parlare” oggi nel mondo; è la conversazione di coloro che sono nell’edificio grande e spazioso.25 Spesso si presenta come una forma di razionalizzazione per giustificare la malvagità oppure compare quando le persone sbagliano strada e accelerano.
Đó là cuộc trò chuyện của những người ở trong tòa nhà rộng lớn vĩ đại.25 Thường thì điều đó giống như là một hình thức hợp lý để biện minh cho sự tà ác hoặc tự biểu hiện để lánh xa phúc âm theo hướng sai giống như khi một người mất phương hướng và tăng tốc độ khi lái xe.
Il quarto gruppo non era in cerca del frutto, ma desiderava piuttosto raggiungere, come propria destinazione ultima, l’edificio grande e spazioso (vedere 1 Nefi 8:31–33).
Nhóm thứ tư không tìm kiếm cái cây đó, thay vì thế mong muốn tòa nhà vĩ đại và rộng lớn làm điểm đến cuối cùng của họ (xin xem 1 Nê Phi 8:31–33).
Rispondo che credo sia l’influenza onnipresente dell’“edificio grande e spazioso”4 nella loro vita. Se il Libro di Mormon è stato scritto specificamente per i nostri giorni, allora è sicuro che non possiamo ignorare l’importanza che rivestono per noi i messaggi della visione di Lehi dell’albero della vita e gli effetti di chi puntava il dito a scherno dall’edificio grande e spazioso.
Tôi đáp rằng tôi tin đó chính là ảnh hưởng luôn hiện diện của “tòa nhà rộng lớn và vĩ đại” trong cuộc sống của họ.4 Nếu Sách Mặc Môn được viết cho riêng thời kỳ chúng ta, thì chắc chắn chúng ta không thể không nhận ra sự liên quangiữa các sứ điệp trong khải tượng của Lê Hi về cây sự sống với tất cả chúng ta và ảnh hưởng của những người chỉ trỏ và chế giễu từ tòa nhà rộng lớn vĩ đại.
È spazioso, vero?
Rộng quá!
C’è da riflettere sul fatto che coloro che nell’edificio grande e spazioso «seguivano la moda» furono responsabili, con le loro derisioni, di mettere in imbarazzo molte persone e che, tra queste, coloro che si vergognarono «si sviarono su cammini proibiti e si perdettero» (1 Nefi 8:27–28).
Là điều nghiêm túc để nhận thức rằng những kẻ nhạo báng mê say thời trang kiểu cọ đó trong tòa nhà rộng lớn vĩ đại là những người chịu trách nhiệm về việc làm ngượng nghịu nhiều người khác, và những người nào thấy hổ thẹn thì “đi lạc vào những lối cấm rồi lạc mất luôn” (1 Nê Phi 8:27–28).
Se le dita puntate provenienti “dall’altra parte del fiume d’acqua, [dove si erge] un edificio grande e spazioso” (1 Nefi 8:26) sembrano essere dirette contro di voi in un atteggiamento derisorio, umiliante e accattivante, vi chiedo di allontanarvi subito, in modo da non essere persuasi con mezzi astuti e subdoli a separarvi dalla verità e dalle sue benedizioni.
Nếu những ngón tay chỉ trỏ từ “phía bên kia sông [nơi] có một tòa nhà rộng lớn vĩ đại [đang đứng]” (1 Nê Phi 8:26) dường như hướng về phía anh chị em với một thái độ chế giễu, hạ nhục, và vẫy gọi, thì tôi xin yêu cầu các anh chị em hãy lập tức ngoảnh mặt đi để các anh chị em không bị thuyết phục bởi những chiêu phép xảo quyệt và đầy thủ đoạn nhằm chia cách các anh chị em khỏi lẽ thật và các phước lành của nó.
Basta che trovi un posto che costi poco, e che sia bello e spazioso.
Hãy tìm cho tôi một chỗ rẻ, đẹp và rộng rãi.
E ́ cosi spazioso.
Nó rộng thật.
* 1 Nefi 11:34–36 (Le moltitudini che si riunirono nell’edificio grande e spazioso per combattere contro i dodici apostoli dell’Agnello)
* 1 Nephi 11:34–36 (Đám đông quy tụ lại với nhau trong một tòa nhà rộng lớn vĩ đại để chiến đấu chống lại mười hai vị sứ đồ của Chiên Con)
4 Ora la città era grande e spaziosa; dentro c’era poca gente,+ e le case non erano state ricostruite.
4 Thành rộng lớn nhưng dân trong thành lại ít,+ và nhà cửa chưa được xây lại.
31 E vide pure altre amoltitudini brancolare verso quell’edificio grande e spazioso.
31 Và ông còn trông thấy các ađám đông khác đang dò dẫm lần mò đi về phía tòa nhà rộng lớn vĩ đại kia.
Descrisse la prima come una strada “ampia e spaziosa . . . che conduce alla distruzione”.
Một con đường ngài miêu tả là ‘rộng và khoảng-khoát’ thì dẫn “đến sự hư-mất”.
13 “Entrate per la porta stretta,+ perché larga è la porta e spaziosa la strada che conduce alla distruzione, e sono molti quelli che vi entrano; 14 mentre stretta è la porta e angusta la strada che conduce alla vita, e sono pochi quelli che la trovano.
13 Hãy vào cổng hẹp,+ vì cổng rộng và đường thênh thang dẫn đến sự hủy diệt và có nhiều người đi vào đó; 14 còn cổng hẹp và đường chật thì dẫn đến sự sống và chỉ ít người tìm được.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ spazioso trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.