spuntino trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ spuntino trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ spuntino trong Tiếng Ý.

Từ spuntino trong Tiếng Ý có các nghĩa là bữa chiều, bữa trưa, bữa tối, ăn tối, bữa ăn tối. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ spuntino

bữa chiều

(supper)

bữa trưa

bữa tối

(supper)

ăn tối

(supper)

bữa ăn tối

(supper)

Xem thêm ví dụ

Lo spuntino?
Bữa đêm?
Quello spuntino delizioso diede loro le energie di cui avevano bisogno per continuare la visita.
Món ăn vặt hấp dẫn này đã cho họ thêm sức để tiếp tục chuyến đi.
Dato che i fichi primaticci compaiono insieme alle foglie — e a volte anche prima che spuntino le foglie — il fatto che l’albero non avesse frutti indicava che non valeva niente. — Marco 11:13, 14.
Vì trái vả đầu mùa thường mọc ra cùng lúc với lá cây—và đôi khi ra trước cả lá cây—sự kiện cây không ra trái cho thấy nó vô ích.—Mác 11:13, 14.
Altri genitori preparano uno spuntino da consumare prima o dopo lo studio.
Cha mẹ khác sửa soạn vài món giải khát để dùng trước hoặc sau buổi học.
Per me sei solo uno spuntino.
Cô chả hơn gì một túi máu.
I filippini tradizionalmente mangiano tre pasti principali al giorno: agahan o almusal (colazione), tanghalían (pranzo) e hapunan (cena) più uno spuntino pomeridiano chiamato meriénda (chiamato anche minandál o minindál).
Theo truyền thống, người Philippines ăn ba bữa một ngày: agahan hay là almusal (bữa sáng), tanghalían (bữa trưa) và hupunan (bữa tối) cộng với bữa xế gọi là meriénda (còn gọi là minandál hoặc minindál).
La serie Tom & Jerry entrò in produzione con Lo spuntino di mezzanotte nel 1941, e Hanna e Barbera raramente diressero qualcosa di diverso dai cartoni della serie durante la loro permanenza alla MGM.
Tom và Jerry loạt đi vào sản xuất với The Midnight Snack vào năm 1941, và Hanna và Barbera hiếm khi đạo diễn bất cứ điều gì nhưng các phim hoạt hình mèo và chuột cho phần còn lại của nhiệm kỳ của họ tại MGM.
Perché non sostenere i pionieri o altri proclamatori zelanti della vostra congregazione con parole incoraggianti, un piccolo dono o offrendo loro uno spuntino?
Sao không hỗ trợ các tiên phong hoặc những người công bố sốt sắng khác trong hội thánh bằng những lời động viên khích lệ, một món quà nhỏ hoặc món ăn uống đơn giản?
L'ultima cosa di cui ho bisogno è che uno degli spuntini di Amara spifferi agli angeli o ai cacciatori cosa... o meglio, chi li abbia ridotti così.
Ta không muốn một trong những vỏ kẹo của Amara bá láp bá xàm với thiên thần hay thợ săn về thứ, về kẻ đã xảy ra với chúng đâu.
La cottura è semplice, saltati con burro e sale o tostati e cosparsi di cioccolato, per uno spuntino croccante.
Để nấu, đơn giản chỉ cần xào với bơ và muối hoặc nướng và rắc sôcôla để có món snack giòn tan.
Volete uno spuntino?
Có ai làm tí không?
Pensavo avresti gradito un piccolo spuntino.
Ta nghĩ con sẽ cảm kích một bữa ăn nhẹ.
Rifletti sulla differenza tra le parole nutrirsi abbondantemente, fare uno spuntino e morire di fame.
Suy ngẫm về sự khác biệt giữa các từ nuôi dưỡng (ăn tiệc), ăn qua loa, và đói.
Dietro l'angolo c'è un buon negozio di burrito per uno spuntino.
Sẽ có nơi cung cấp cho các bạn bánh trái... ở góc đằng kia nếu các bạn muốn ăn nhẹ, ổn cả chứ?
(Salmo 37:25) Alcuni anni fa un fratello che non poteva offrire più di uno spuntino invitò a casa sua un sorvegliante viaggiante e sua moglie.
Vài năm trước đây, một anh chỉ có thể mời vợ chồng anh giám thị lưu động đến nhà anh dùng một bữa cơm thanh đạm.
Certo che ha senso, è uno spuntino logico.
Nghiêm túc mà nói, đây là bữa ăn nhẹ phù hợp.
Uno spuntino.
Tới giờ xơi rồi.
Non possiamo avere uno spuntino?
Chúng ta ko ăn tối àh?
Farai da spuntino ai gufi.
Mày chỉ là miếng mồi nhỏ cho bọn thú ăn thịt.
Molti genitori fanno brevi pause durante il servizio di campo in modo che i figli possano riposarsi un po’ e fare uno spuntino.
Chẳng hạn, anh chị có thể cố gắng nhận ra con cảm thấy thế nào về thánh chức.
Avrei preferito uno spuntino.
Anh thích nhai snack hơn.
Uno spuntino per la vostra ragazze.
Một chút thức ăn cho các cô gái của bà.
Come spuntino di mezzanotte ti sei fatto uno stufato.
Anh làm thịt nướng để ăn đêm?
Fare tesoro delle parole di vita eterna è qualcosa di più del semplice studiare o memorizzare, proprio come “nutr[irsi] abbondantemente dell[e] parol[e] di Cristo” (2 Nefi 31:20; vedere anche 2 Nefi 32:3) è qualcosa di più di un semplice assaggio o spuntino.
Việc tích trữ những lời nói về cuộc sống vĩnh cửu còn đòi hỏi nhiều hơn là chỉ nghiên cứu hoặc thuộc lòng, cũng giống như việc “nuôi dưỡng [những] lời của Đấng Ky Tô” (2 Nê Phi 31:20; xin xem thêm 2 Nê Phi 32:3) thì có ý nghĩa nhiều hơn là chỉ ăn thử hoặc ăn quà vặt.
Piuttosto servite acqua o latte a basso contenuto di grassi e spuntini sani.
Thay vì vậy, cho trẻ uống nước hoặc sữa ít béo và ăn thức ăn bổ dưỡng.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ spuntino trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.