syllable trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ syllable trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ syllable trong Tiếng Anh.

Từ syllable trong Tiếng Anh có các nghĩa là âm tiết, chữ, âm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ syllable

âm tiết

noun (unit of speech)

Maine is the only state whose name is just one syllable .
Tiểu bang Maine là tiểu bang duy nhất có tên chỉ một âm tiết .

chữ

noun

âm

noun

Maine is the only state whose name is just one syllable .
Tiểu bang Maine là tiểu bang duy nhất có tên chỉ một âm tiết .

Xem thêm ví dụ

Its corresponding yomifuda features a proverb connected to the picture with the first syllable being the kana displayed on the torifuda.
Lá bài yomifuda tương ứng minh họa câu tục ngữ có liên quan tới hình vẽ và âm tiết kana đầu tiên được minh họa trên lá torifuda.
Due to the limited number of phonemes in Japanese, as well as the relatively rigid syllable structure, the kana system is a very accurate representation of spoken Japanese.
Do số lượng âm đơn ở Nhật rất hạn chế, cũng như cấu trúc âm tiết tương đối cứng nhắc, hệ thống kana là một đại diện rất chính xác cho ngôn ngữ nói tiếng Nhật.
However, the bridging syllable changes from 37 to 41.
Tuy nhiên, âm nối biến đổi từ 37 thành 41.
When they hear a repeated syllable amid the gurgling, perhaps “Mama” or “Dada,” their hearts swell with happiness.
Khi họ nghe một chữ lặp đi lặp lại giữa những tiếng nói ríu rít, có lẽ “Ma Ma” hoặc “Ba Ba”, lòng họ tràn đầy niềm vui.
Hendecasyllable: A line with eleven poetic syllables.
Hendecasyllable: Một dòng với 11 âm tiết.
Affixes do not alter the stressed syllable.
Phụ tố không ảnh hưởng đến âm tiết được nhấn.
If you want to improve the clarity of your speech, slow down and do your best to express each syllable.
Nếu muốn lời lẽ của bạn được rõ ràng hơn, hãy nói chậm lại và cố hết sức phát âm mỗi âm tiết.
So here the computer picks random syllables and puts them together so you have something sort of pronounceable, like "tufritvi" and "vadasabi."
Máy tính chọn ngẫu nhiên âm tiết rồi kết hợp chúng lại với nhau cho ra vài thứ có thể phát âm được, như "tufrivi" và "vadasabi."
In 1900, the system was simplified so each syllable had only one hiragana.
Vào năm 1900, hệ thống đã được đơn giản hóa sao cho mỗi âm chỉ có một hiragana.
Similarly for the case 3 nouns, the syllables 05 and 12 will have a common vowel but different consonants.
Tương tự đối với các danh từ ở cách 3, các âm tiết 05 và 12 sẽ có cùng nguyên âm nhưng lại khác phụ âm.
A two-syllable pronunciation of the Tetragrammaton as “Yahweh” would not allow for the o vowel sound to exist as part of God’s name.
Khi phát âm bốn chữ cái Hê-bơ-rơ tượng trưng cho danh Đức Chúa Trời là “Yavê”, thì cách phát âm gồm hai âm tiết này loại bỏ nguyên âm o ra khỏi tên Đức Chúa Trời.
There is a popular theory regarding the use of 9 stripes (for the nine syllables of the motto) in the Greek flag, the five blue stripes for the syllables "Έλευθερία" and the four white stripes "ή Θάνατος".
Nó vẫn còn được sử dụng ngày nay, và là một lý thuyết phổ biến về việc sử dụng 9 sọc (cho chín âm tiết của phương châm) trong lá cờ Hy Lạp, năm sọc màu xanh cho âm tiết "Έλευθερία" và bốn sọc trắng "ή Θάνατος".
The B5000 was a stack machine designed to exclusively support high-level languages, with no software, not even at the lowest level of the operating system, being written directly in machine language or assembly language; the MCP was the first OS to be written entirely in a high-level language - ESPOL, a dialect of ALGOL 60 - although ESPOL had specialized statements for each "syllable" in the B5000 instruction set.
B5000 là một máy xếp chồng được thiết kế để hỗ trợ độc quyền các ngôn ngữ cấp cao, không có phần mềm, thậm chí không ở mức thấp nhất của hệ điều hành, được viết trực tiếp bằng ngôn ngữ máy hoặc hợp ngữ; MCP là hệ điều hành đầu tiên Ođược viết hoàn toàn bằng ngôn ngữ bậc cao - ESPOL, một phương ngữ của ALGOL 60 - mặc dù ESPOL có các câu lệnh chuyên biệt cho từng "âm tiết" trong tập lệnh của B5000.
It seems improbable that Greek would invent a special symbol for the bisegmental combination , which could be represented by σδ without any problems. /ds/, on the other hand, would have the same sequence of plosive and sibilant as the double letters of the Ionic alphabet ψ /ps/ and ξ /ks/, thereby avoiding a written plosive at the end of a syllable.
Dường như không thể tin được rằng Hy Lạp sẽ phát minh ra một biểu tượng đặc biệt cho sự kết hợp hai chiều , có thể được biểu thị bằng mà không có bất kỳ vấn đề nào. / DS /, mặt khác, sẽ có cùng một chuỗi số nhiều và số ít giống như các chữ cái kép của bảng chữ cái Ionic ψ / ps / và / ks /, do đó tránh được một chữ viết ở cuối một âm tiết.
For his experiments the syllables had the advantage of lacking associations.
Để làm những thí nghiệm này, các vần có lợi thế là không có sự liên tưởng.
For example, the word belief can be broken down into two syllables, be-lief, which can then be rewritten as bee-leaf.
Ví dụ, từ belief có thể được tách thành hai âm tiết, be-lief, sau đó được viết lại thành bee-leaf.
He claimed most poetry was written in this older rhythmic structure inherited from the Norman side of the English literary heritage, based on repeating groups of two or three syllables, with the stressed syllable falling in the same place on each repetition.
Ông tuyên bố rằng hầu hết những bài Thơ được viết trong cấu trúc Nhịp truyền thống được kế thừa từ phía vùng Norman của di sản văn học Anh quốc, được dựa trên những nhóm lặp lại của hai hay ba âm tiết, với âm tiết nhấn rớt vào một cùng một chỗ của mỗi nhóm.
" Conversation ", a word with four syllables.
" Conversation " ( tình dục ), một chữ với 4 âm tiết.
Easily formable associations with regular words would interfere with his results, so he used items that would later be called "nonsense syllables" (also known as the CVC trigram).
Các hiệp hội có thể hình thành dễ dàng với các từ thông thường sẽ can thiệp vào kết quả của anh ta, vì vậy anh ấy đã sử dụng các mục mà sau này được gọi là "âm tiết" (còn được gọi là CVC trigram).
Gaita galega or moinheira: stresses on the fourth, seventh and tenth syllables.
Gaita galega hay moinheira: nhấn trên âm tiết thứ 4, thứ 7 và thứ 10.
Nichi, in compounds, often loses the final chi and creates a slight pause between the first and second syllables of the compound.
Nichi, trong các từ ghép, thường không có âm chi và tạo ra một khoảng ngắt nhẹ giữa âm tiết đầu và âm tiết thứ hai.
Wolves from different geographic locations may howl in different fashions: the howls of European wolves are much more protracted and melodious than those of North American wolves, whose howls are louder and have a stronger emphasis on the first syllable.
Sói từ các địa điểm khác nhau có thể hú lên theo những kiểu khác nhau: tiếng hú của những con sói châu Âu kéo dài và du dương hơn những con sói Bắc Mỹ, tiếng hú to hơn và chú trọng mạnh hơn vào âm tiết đầu tiên.
As ifthe syllables themselves conveyed what it meant to be a soldier.
Như thể những âm tiết đó là định nghĩa về một người lính vậy
In other words, syllables of the type -āk- or -akr- are not found in classical Arabic.
Nói cách khác, những âm tiết như “–āk”- hay “-akr-“ không bao giờ xuất hiện trong Thơ ca Ả Rập cổ đại.
It is often possible to identify a poem by its first one or two syllables.
Người chơi thường có thể xác định một bài thơ bằng âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ syllable trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.