coda trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ coda trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ coda trong Tiếng Anh.

Từ coda trong Tiếng Anh có nghĩa là đoạn đuôi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ coda

đoạn đuôi

noun

Xem thêm ví dụ

During the recapitulation, there is a brief solo passage for oboe in quasi-improvisatory style, and the movement ends with a massive coda.
Trong đoạn lặp lại này, có một phần độc tấu ngắn dành cho oboe theo phong cách gần như ngẫu hứng, và toàn bộ chương đầu kết thúc với coda (đoạn kết của một chương nhạc) mãnh liệt.
The Fifth Symphony finale includes a very long coda, in which the main themes of the movement are played in temporally compressed form.
Chương cuối Bản giao hưởng Số 5 kết thúc bằng một coda rất dài, trong đó những chủ đề chính của chương được chơi theo hình thức cô đọng về nhịp điệu.
Maestro, Odile's coda, please.
Nhạc trưởng, đoạn cuối của Odile, làm ơn.
The piece ends with a calm coda.
Symphony kết thúc bằng với một coda mạnh mẽ.
The coda of the song also played at the end of each level.
Đoạn chót của bài hát cũng được phát lên vào khúc cuối mỗi màn chơi.
The "ng" reflects the greater commonness of nasals in syllable codas in many varieties of Chinese; for example, Mandarin only allows or (written ⟨ng⟩ in both English and in romanization of Chinese) in syllable codas.
Chữ "ng" phản ánh mức độ phổ biến lớn hơn của âm mũi trong âm tiết trong nhiều loại tiếng Trung Quốc; ví dụ, tiếng Quan thoại chỉ cho phép hoặc (viết ng⟩ bằng cả tiếng Anh và tiếng La-tinh hóa của tiếng Trung Quốc) trong việc mã hóa âm tiết.
The closing track, "Bring Me Coffee or Tea", was described by Raggett as a "coda to a landmark record."
Track cuối, "Bring Me Coffee or Tea", được Raggett ghi nhận là "đoạn đuôi của một tác phẩm cột mốc."
Warren Haynes sang the vocal, Gregg Allman played the piano part, and Derek Trucks played Duane Allman's guitar parts during the coda.
Warren Haynes hát chính, Gregg Allman chơi piano, còn Derek Trucks phụ trách phần guitar của Duane Allman trong đoạn kết.
A press release posted before the première described the short as "the brief coda to a doomed romance and the prologue to The Darjeeling Limited".
Một thông cáo báo chí trước buổi công chiếu đã mô tả bộ phim như "đoạn kết ngắn của một cuộc tình bị kết án và đoạn mở đầu cho The Darjeeling Limited ".
The chorus is used as the outro, and an instrumental coda is used to close the song.
Điệp khúc được sử dụng làm phần kết, và một phần coda được dùng để kết thúc bài hát.
A thundering chord introduces the coda, marked Presto con fuoco, to which the initial Neapolitan harmony re-emerges in constant dynamic forward propulsion, which eventually ends the piece in a fiery double octave scale run down the keyboard.
Một hợp âm sấm sét giới thiệu coda, được đánh dấu bởi Presto con fuoco, mà sự hòa hợp ban đầu của người Neapolitan lại xuất hiện trong động cơ thúc đẩy liên tục chuyển động, cuối cùng kết thúc mảnh trong một dãy gam quãng 8 theo hai chiều khác nhau chạy vào giữa bàn phím.
This structure had made some scholars label the system moraic instead of syllabic, because it requires the combination of two syllabograms to represent a CVC syllable with coda (i.e. CVn, CVm, CVng), a CVV syllable with complex nucleus (i.e. multiple or expressively long vowels), or a CCV syllable with complex onset (i.e. including a glide, CyV, CwV).
Cấu trúc này được một số học giả đưa vào hệ thống mora thay vì syllabic, bởi vì nó đòi hỏi sự kết hợp của hai âm để biểu diễn một âm tiết CVC với đuôi (tức là CVn, CVm, CVng), một âm tiết CVV với hạt nhân phức tạp (tức là các nguyên âm dài phức tạp hoặc biểu cảm), hoặc một âm tiết CCV với âm đầu phức tạp (tức là bao gồm một âm lướt, CyV, CwV).
Syllable structure in Rundi is considered to be CV, that is having no clusters, no coda consonants, and no complex vowel nuclei.
Cấu trúc âm tiết trong tiếng Kirundi là CV (phụ âm-nguyên âm), nghĩa là không cụm phụ âm, không phụ âm đuôi, và không nhóm nguyên âm phức tạp.
The island and the surrounding waters are part of the Tavolara and Punta Coda Cavallo Marine Preserve created in 1997.
Hòn đảo và vùng biển xung quanh là một phần của Tavolara và Punta Coda Cavallo Marine Preserve được thành lập vào năm 1997.
The first letter in each episode's title, plus the "coda" title of the last episode, can be brought together to form "Euphoric Field".
Chữ cái đầu tiên trong tựa đề của mỗi tập phim, kể cả kí hiệu coda trong tựa đề của tập cuối có thể ghép lại thành dòng chữ "Euphoric Field".
During this productive time they recorded a large batch of original material—including the song that would become their first major hit, "Spicks and Specks" (on which Byrne played the trumpet coda)—as well as cover versions of current hits by overseas acts such as the Beatles.
Trong suốt thời gian sản xuất này, họ thu một số lượng lớn các bản thu âm ban đầu, sau này trở thành bài hát nổi tiếng đầu tiên của họ, "Spicks and Specks" (trong đó Byrne chơi trumpet cho đoạn kết của bài) - cũng như các phiên bản hát lại của các bài hát nổi tiếng của các ban nhạc khác ở nước ngoài như The Beatles.
The introduction is written in 4 4 time, and the more extensive Presto con fuoco coda is written in 2 2.
Phần giới thiệu được viết trong nhịp 4/4, và Presto con fuoco coda mở rộng hơn được viết bằng nhịp 2/2.
The consonant system of Catalan is rather conservative, as is the case with most modern Western Romance languages. /l/ has a velarized allophone in syllable coda position in most dialects.
Hệ phụ âm của tiếng Catalunya hơi bảo thủ, và giống hệ của đa phần ngôn ngữ Rôman phía Tây hiện đại. /l/ có tha âm vị vòm mềm hoá ở vị trí đuôi vần trong đa phần các giọng.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ coda trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.