tectonic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tectonic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tectonic trong Tiếng Anh.

Từ tectonic trong Tiếng Anh có các nghĩa là kiến tạo, xây dựng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tectonic

kiến tạo

adjective

The Philippine Islands are located at a point where two tectonic plates collide.
Quần đảo Phi-líp-pin nằm tại điểm mà hai phiến đá kiến tạo địa tầng giao nhau.

xây dựng

verb

Xem thêm ví dụ

Plate tectonics also has provided a mechanism for Alfred Wegener's theory of continental drift, in which the continents move across the surface of the Earth over geologic time.
Kiến tạo địa tầng cũng góp phần làm sáng tỏ cơ chế thuyết trôi dạt lục địa của Alfred Wegener, theo đó, các lục địa di chuyển trên mặt Trái Đất trong suốt thời gian địa chất.
The volcanic arc Martin Meschede and Udo Barckhausen, "Plate tectonic evolution of the Cocos-Nazca plate": reconstructing its geological evolution
Vòng cung núi lửa Martin Meschede và Udo Barckhausen, "Plate tectonic evolution of the Cocos-Nazca plate": tái tạo sự phát triển địa chất của nó
Cascadia subduction zone Fracture zone Geology List of plate tectonics topics List of tectonic plate interactions List of tectonic plates Metamorphism Plate tectonics Sedimentary basin Triple junction Tsunami Convergent Plate Boundaries - Convergent Boundary - Geology.com URL accessed January 23, 2007 Understanding plate motions [This Dynamic Earth, USGSURL accessed January 23, 2007 Divergent Plate Boundaries - Divergent Boundary - Geology.com URL accessed January 23, 2007
Khu vực đứt gãy Địa chất Danh sách mảng kiến tạo Biến chất Kiến tạo mảng Bồn trầm tích Điểm nối ba Sóng thần ^ Convergent Plate Boundaries - Convergent Boundary - Geology.com URL accessed ngày 23 tháng 1 năm 2007 ^ Understanding plate motions [This Dynamic Earth, USGSURL accessed ngày 23 tháng 1 năm 2007 ^ Divergent Plate Boundaries - Divergent Boundary - Geology.com URL accessed ngày 23 tháng 1 năm 2007
It shifted the Earth's tectonic plates, sped up the planet's rotation and literally shortened the length of the day.
Nó đã thay đổi kiến tạo địa tầng của Trái Đất, làm tăng sự quay vòng của hành tinh và làm ngắn lại độ dài ngày thực tế.
The name "Caledonian" can therefore not be used for an absolute period of geological time, it applies only to a series of tectonically related events.
Tên "Caledonia" có thể trước đây không được sử dụng để chỉ một giai đoạn chính xác trong niên đại địa chất, nó chỉ dùng để chỉ một loạt các sự kiện liên quan đến kiến tạo.
The Meteorology, Climatology, and Geophysical Agency (BMKG) detected a tsunami around 21:27 local time (14:27 UTC) at the western coast of Banten, even though the agency had not detected any preceding tectonic events.
BMKG đã phát hiện ra một sự kiện sóng thần vào khoảng 21h27 giờ địa phương (14:27 UTC) tại bờ biển phía tây của Banten, nhưng cơ quan này đã không phát hiện bất kỳ sự kiện kiến tạo nào trước đó.
And the same thing about tectonic plates.
Đĩa kiến tạo thì cũng vậy thôi.
Formerly it shared tectonic evolution with the nearby Vosges Mountains.
Trước đây, nó được chia sẻ quá trình tiến hóa kiến tạo với các dãy núi Vosges gần đó.
For example, along the San Andreas fault strike-slip fault zone, the Pacific Tectonic Plate has been moving along at about 5 cm/yr in a northwesterly direction, whereas the North American Plate is moving south-easterly.
Ví dụ, dọc theo khu vực đứt gãy trượt San Andreas, mảng Thái Bình Dương đã và đang di chuyển khoảng 5 cm/năm theo hướng tây bắc, trong khi các mảng Bắc Mỹ đang di chuyển về phía nam-đông.
All record is gone, erased by plate tectonics and erosion.
Mọi dấu vết đã biến mất, bị xóa sạch bởi sự trôi các mảng kiến tạo và xói mòn.
Or if geologists didn't talk about plate tectonics.
Hay môn Địa chất không nói về các mảng địa chất.
The geology and tectonics of Eastern Indonesia: proceedings of the CCOP-IOC SEATAR Working Group Meeting, Bandung, Indonesia, 9–14 July 1979.
The Geology and Tectonics of Eastern Indonesia: Proceedings of the Ccop-Ioc Seatar Working Group Meeting, Bandung, Indonesia, 9-ngày 14 tháng 7 năm 1979 (bằng tiếng Anh).
Convergent movements between the tectonic plates (the Indian plate and the African plate from the south, the Eurasian plate from the north, and many smaller plates and microplates) had already begun in the early Cretaceous, but the major phases of mountain building began in the Paleocene to Eocene.
Sự chuyển động của các ranh giới di chuyển giữa các mảng kiến tạo (mảng Ấn Độ và mảng châu Phi từ phía nam, mảng Á-Âu từ phía bắc, và các mảng nhỏ hơn cũng như các vi mảng) đã bắt đầu từ kỷ Creta sớm, nhưng các pha chính tạo núi bắt đầu từ thế Paleocen đến thế Eocen.
And so it's been tectonically altered.
Vì thế nó đã có kiến tạo địa hình.
He was also featured in two New York premieres of Rivera's plays: References to Salvador Dalí Make Me Hot at the Public Theater (OBIE Award) and Cloud Tectonics at Playwrights Horizons.
Ông cũng tham gia vào hai buổi chiếu ra mắt của Rivera ở New York: Tham khảo Salvador Dalí Làm nóng tôi tại Nhà hát Công cộng (OBIE Award) và Cloud Tectonics tại Playwrights Horizons.
The principal difference between the two planets is the lack of evidence for plate tectonics on Venus, possibly because its crust is too strong to subduct without water to make it less viscous.
Sự khác nhau chính yếu giữa hai hành tinh đó là các nhà khoa học chưa có chứng cứ về hoạt động kiến tạo mảng trên Sao Kim, có thể bởi vì lớp vỏ quá cứng để có thể xảy ra hút chìm mảng lục địa, mà không có nước lỏng để chúng có thể trượt lên nhau.
In the Paleozoic Era the Pangaean supercontinent consisted of a single tectonic plate; it broke into separate plates during the Mesozoic Era and the Tethys sea developed between Laurasia and Gondwana during the Jurassic Period.
Trong Paleozoic, siêu lục địa Pangaea chỉ là một mảng kiến tạo lớn; nó vỡ ra thành nhiều mảnh trong suốt Đại Trung Sinh và đai dương Tethys phát triển giữa các lục địa Laurasia và Gondwana trong kỷ Jura.
The island of Bali, like most of the islands of the Indonesian archipelago, is the result of the tectonic subduction of the Indo-Australian plate under the Eurasian plate.
Đảo Bali, cũng giống như hầu hết các đảo trong quần đảo Indonesia, là kết quả của sự hút chìm kiến tạo của mảng Ấn-Úc dưới mảng Á-Âu.
Furthermore, hydrothermal vents due to extension tectonic regime, related to the opening of the Gulf of California, are found in the Bahía de Concepción, Baja California Sur.
Hơn nữa, các mạch nhiệt dịch do hoạt động kiến tạo liên quan đến việc dang mở rộng vịnh California, được tìm thấy ở Bahía de Concepción, Baja California Sur.
The ongoing collision between the Eurasian and African plates and westward escape of the Anatolian block along the North Anatolian Fault and East Anatolian Faults dictates the current tectonic regime, which features enhanced subsidence in the Black Sea basin and significant volcanic activity in the Anatolian region.
Sự va chạm đang tiếp diễn giữa mảng Á-Âu và châu Phi và sự chuyển động về phía tây của khối Anatolian dọc theo đứt gãy Bắc Anatolia và Đứt gãy Đông Anatolia gây ra cơ chế kiến tạo hiện tại, đã làm tăng thêm sự sụt lún của bồn Biển Đen và hoạt động núi lửa đáng chú ý trong khu vực Anatolian.
Of tectonic origin and with an area of 8,264 km2 (3,191 sq mi), it is the largest lake in Central America, the 19th largest lake in the world (by area) and the tenth largest in the Americas, slightly smaller than Lake Titicaca.
Với diện tích 8.264 km2 (3.191 sq mi), đây là hồ nước ngọt lớn nhất Trung Mỹ, lớn thứ 19 thế giới (theo diện tích) và lớn thứ 9 châu Mỹ, hơi nhỏ hơn hồ Titicaca.
This tectonic disposition leads to a relatively high seismic activity in the region.
Sự sắp xếp kiến tạo này kéo theo hoạt động địa chấn tương đối cao độ trong khu vực.
The Philippine Islands are located at a point where two tectonic plates collide.
Quần đảo Phi-líp-pin nằm tại điểm mà hai phiến đá kiến tạo địa tầng giao nhau.
These may represent tectonic activity, which would indicate that Xanadu is geologically young.
Chúng có thể thể hiện hoạt động kiến tạo, có thể cho thấy về mặt địa lý Xanadu còn trẻ.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tectonic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.