trapeze trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ trapeze trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ trapeze trong Tiếng Anh.

Từ trapeze trong Tiếng Anh có các nghĩa là đu, hình thang, xà treo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ trapeze

đu

verb noun

Start a trapeze act or somethin'.
Bắt đầu bằng cảnh đu dây, hay gì đó.

hình thang

noun

xà treo

verb

Xem thêm ví dụ

Her first large-scale production had her learning juggling-skills and working ("unpaid") as a trapeze assistant in Brickhill and Burke's musical Barnum (1984).
Sản phẩm quy mô lớn đầu tiên của cô có các kỹ năng tung hứng và làm việc ("không được trả lương") với tư cách là một trợ lý hình thang trong vở nhạc kịch Barnum của Brickhill và Burke (1984).
Start a trapeze act or somethin'.
Bắt đầu bằng cảnh đu dây, hay gì đó.
Before any further work on the trapeze, other modifications to the XF-85, or continued design studies on its follow-up could be carried out, the USAF canceled the XF-85 program on 24 October 1949.
Trước khi bất kỳ cải tiến nào được thực hiện trên XF-85, hay các nghiên cứu thiết kế tiếp tục được làm thì Không quân Hoa Kỳ (USAF) đã hủy bỏ chương trình XF-85 vào ngày 24/10/1949.
To illustrate this, reference may be made to a man who swings from a trapeze, lets go of it, and depends on another performer to catch him.
Để minh họa điều này, ở đó có nêu ra việc hai người biểu diễn đu trong gánh xiệc, người này vừa buông tay khỏi dây đu thì mong người kia bắt được tay mình.
As a production series B-36 was unavailable, all XF-85 flight tests were carried out using a converted EB-29B Superfortress mother ship that had a modified, "cutaway" bomb bay complete with trapeze, front airflow deflector and an array of camera equipment and instrumentation.
Do việc sản xuất B-36 vẫn gặp vấn đề, nên tất cả các chuyến bay thử nghiệm của XF-85 đều được thực hiện trên một chiếc EB-29B Superfortress được cải tiến, khoang quân giới mang bom được gắn thêm các xà treo, các thiết bị camera và đo đạc.
AN AERIALIST catapults from his swinging trapeze, doubles up, and deftly somersaults in the air.
MỘT diễn viên đu bay tung mình khỏi dàn đu, gập người, và điêu luyện nhào lộn trên không.
During the fifth free flight on 22 October 1948, Schoch again found it difficult to hook the Goblin to the bomber's trapeze, aborting four attempts before hitting the trapeze bar and breaking the hook on the XF-85's nose.
Trong chuyến bay thử nghiệm thứ 5 vào ngày 22/10/1948, Schoch một lần nữa lại thấy khó khăn khi cố móc chiếc XF-85 vào xà treo trên máy bay mẹ, Schoch đã cố gắng thử móc vào 4 lần nhưng đều thất bại, làm cho chiếc móc ở mũi của XF-85 bị gãy.
A gangster named Boss Zucco, loosely based on actor Edward G. Robinson's Little Caesar character, had been extorting money from the circus and killed Grayson's parents, John and Mary, by sabotaging their trapeze equipment as a warning against defiance.
Tên gangster Boss Zucco (được xây dựng dựa trên một phần của diễn viên Edward G. Robinson của Little Caesar), đã tống tiền rạp xiếc và giết chết cha mẹ của cậu bé, John và Mary, bằng cách phá hoại của thiết bị đu của họ để cảnh báo những ai dám chống lại hắn.
One parasite aircraft was the diminutive McDonnell XF-85 Goblin, which docked using a trapeze system.
Một kiểu máy bay ký sinh là chiếc máy bay tí hon McDonnell XF-85 Goblin, được ghép bằng một đế hình thang.
In recovery, the aircraft would approach the mother ship from underneath and link up with the trapeze using the retractable hook in the aircraft's nose.
Khi thu hồi, máy bay sẽ tiếp cận máy bay mẹ từ phía dưới và kết nối với xà treo bằng cách sử dung móc ở mũi của máy bay.
He climbed up a small tree next to this giant Redwood, and then he leaped through space and grabbed a branch with his hands, and ended up hanging, like catching a bar of a trapeze.
Anh ta leo lên một cái cây nhỏ kế cây Redwood khổng lồ này, và anh ta nhảy qua, dùng tay bám vào một nhành và treo lủng lẳng, như bám thanh ngang.
PlanMaker (SoftMaker Office) Pyspread Discontinued spreadsheet software: 3D-Calc for Atari ST computers Framework by Forefront Corporation/Ashton-Tate (1983/84) GNU Oleo – A traditional terminal mode spreadsheet for UNIX/UNIX-like systems IBM Lotus Symphony (2007) Javelin Software KCells Lucid 3-D Lotus Improv Lotus Jazz for Macintosh Lotus Symphony (1984) MultiPlan Claris' Resolve (Macintosh) Resolver One Borland's Quattro Pro SIAG SuperCalc T/Maker Target Planner Calc for CP/M and TRS-DOS Trapeze for Macintosh Wingz for Macintosh A number of companies have attempted to break into the spreadsheet market with programs based on very different paradigms.
Pyspread Các bảng tính đã ngừng phát triển 3D-Calc cho máy tính Atari ST Framework bởi Forefront Corporation/Ashton-Tate (1983/84) GNU Oleo – Một phương thức terminal bảng tính truyền thống cho các hệ thống UNIX/tương tự UNIX IBM Lotus Symphony (2007) Javelin Software KCells Lotus Improv Lotus Jazz cho Macintosh Lotus Symphony (1984) MultiPlan Claris' Resolve (Macintosh) Resolver One Quattro Pro của Borland SIAG SuperCalc T/Maker Target Planner Calc cho CP/M và TRS-DOS Trapeze cho Macintosh Wingz cho Macintosh Một số công ty đã cố gắng xâm nhập thị trường bảng tính với các chương trình dựa trên mô hình rất khác nhau.
During the 1950s his production company Hecht-Hill-Lancaster was highly successful, making films such as Trapeze (1956), Sweet Smell of Success (1957), Run Silent, Run Deep (1958), and Separate Tables (1958).
Công ty sản xuất phim của ông, Hecht-Hill-Lancaster, là công ty thành công và sáng tạo nhất do các diễn viên điều khiển độc lập sản xuất ở Hollywood trong những năm 1950, sản xuất các phim Marty (1955), Trapeze (1956), Sweet Smell of Success (1957), Run Silent, Run Deep (1958), and Separate Tables (1958).
While it has since been referred to as the "flying trapeze" school of piano playing, this generation also solved some of the most intractable problems of piano technique, raising the general level of performance to previously unimagined heights.
Mặc dù một số người gọi trường phái chơi đàn dương cầm này là "đu dây bay", thế hệ này cũng đã giải quyết được một số vấn đề nan giải của kỹ thuật dương cầm, nâng cao trình độ chung của các buổi biểu diễn đến những tầng cao chưa được biết đến trước đây.
Oppenheimer delivered the Whidden Lectures at McMaster University in 1962, and these were published in 1964 as The Flying Trapeze: Three Crises for Physicists.
Oppenheimer trình bày Khóa giảng Whidden tại Đại học McMaster năm 1962, sau đó công bố năm 1964 dưới tựa đề The Flying Trapeze: Three Crises for Physicists (tạm dịch: Dây đu bay: Ba cuộc khủng hoảng của các nhà vật lý).
When testing resumed, on the 18 March 1948 test flight, Schoch continued to have difficulty in hooking up, striking and damaging the trapeze's nose-stabilizing section, before resorting to another emergency belly landing.
Khi thử nghiệm tiếp tục, trong chuyến bay thử ngày 18/3/1948, Schoch tiếp tục gặp phải khó khăn khi cố gắng kết nối với máy bay ném bom, máy bay bị va đạp và hư hỏng phần ổn định mũi của xà treo, sau đó nó phải hạ cánh khẩn cấp bằng bụng.
A production RB-36F-1-CF Peacemaker (serial number 49-2707) was modified with a special trapeze mechanism in its bomb bay and designated GRB-36F, and a production F-84E Thunderjet (serial number 49-2115) was fitted with a retractable hook in the nose in front of the cockpit.
Một chiếc RB-36F-1 Peacemaker (số seri 49-2707) đã được sửa đổi với một cơ cấu xà treo đặc biệt trong khoang quân giới của nó và được định danh là GRB-36F, một chiếc F-84E Thunderjet (số seri 49-2115) được lắp thêm móc có thể thu vào mũi ở trước buồng lái.
• Like trapeze artists or figure-skating partners, those seeking to build a good marriage depend greatly on a good partner. —The Watchtower, May 15, 2001, page 16.
• Như các đôi vận động viên đu bay hoặc trượt băng nghệ thuật, những người muốn xây dựng hôn nhân hạnh phúc phải tìm được người bạn đời tâm đầu ý hợp.—Tháp Canh, ngày 15-5-2001, trang 16.
Snapping out of his spin, he extends his arms and is caught by an upside-down trapeze artist from the opposite side.
Rồi anh duỗi thẳng người ra, giơ tay cho diễn viên đang lộn ngược trên dàn đu bên kia bắt lấy.
After repairs to the trapeze, Schoch flew the first prototype on 8 April 1949, completing a 30-minute free flight test, but after three attempts, abandoned his efforts and resorted to another belly landing at Muroc.
Sau khi sửa chữa xà treo, Schoch điều khiển mẫu thử đầu tiên bay ngày 8/4/1949, hoàn thành thử nghiệm bay tự do kéo dài 30 phút, nhưng sau 3 lần cố gắng kết nối với máy bay mẹ, Schoch đành phải từ bỏ và lại phải hạ cánh khẩn cấp bằng bụng ở Muroc.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trapeze trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.