vapour trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vapour trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vapour trong Tiếng Anh.

Từ vapour trong Tiếng Anh có các nghĩa là hơi, hơi nước, bốc hơi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vapour

hơi

noun adverb

Every day, water rises from the surface of the leaves as vapour.
Mỗi ngày, nước từ bề mặt các lá bốc hơi lên dưới dạng hơi nước.

hơi nước

verb

Every day, water rises from the surface of the leaves as vapour.
Mỗi ngày, nước từ bề mặt các lá bốc hơi lên dưới dạng hơi nước.

bốc hơi

verb

Every day, water rises from the surface of the leaves as vapour.
Mỗi ngày, nước từ bề mặt các lá bốc hơi lên dưới dạng hơi nước.

Xem thêm ví dụ

Conversely, in oxygenic photosynthetic organisms such as most land plants, uptake of carbon dioxide and release of both oxygen and water vapour are the main gas-exchange processes occurring during the day.
Ngược lại, trong các cơ quan quang hợp oxy như hầu hết các cây trồng trên đất, việc hấp thụ carbon dioxide và giải phóng cả oxy và hơi nước là các quá trình trao đổi khí chính xảy ra trong ngày.
The autoignition temperature of carbon disulfide is below 100 °C (212 °F), so objects such as steam pipes, light bulbs, hotplates, and recently extinguished bunsen burners are able to ignite its vapours.
Nhiệt độ tự cháy của carbon disulfide là dưới 100oC (212oF), do đó những vật như đường ống hơi nước, bóng đèn, tấm sưởi và mỏ đốt Bunsen mới tắt đều có khả năng làm cho hơi của những dung môi này bắt cháy.
This was due to a perception of noxious fumes below knee level, and explosive vapours near the ceiling, with good air in between.
Điều này là do nhận thức về khói độc lan truyền ở chiều cao dưới đầu gối và hơi nóng thì bốc lên ở gần trần, với không khí sạch ở giữa.
In March 1502, Arthur and Catherine were afflicted by an unknown illness, "a malign vapour which proceeded from the air."
Tháng 3 năm 1502, Arthur và Catherine bị nhiễm một căn bệnh kì lạ, "một làn hơi ác tính phát sinh từ không khí".
It decomposes at about 180 °C (356 °F), absorbing a considerable amount of heat in the process and giving off water vapour.
Nó phân hủy khoảng 180 °C (356 °F), hấp thụ một lượng đáng kể nhiệt trong quá trình và tỏa ra hơi nước.
The major greenhouse gases are water vapour, which causes about 36–70% of the greenhouse effect; carbon dioxide (CO2), which causes 9–26%; methane (CH4), which causes 4–9%; and ozone (O3), which causes 3–7%.
Các khí nhà kính chính là hơi nước, chúng góp phần tạo ra khoảng 36–70% hiệu ứng nhà kính; carbon dioxit (CO2) gây ra 9–26%; metan (CH4) 4–9%; và ôzôn (O3) 3–7%.
It also carried a radiometer, a series of spectrometers, and an instrument to detect water vapour in the atmosphere of Mars.
Nó cũng mang theo một máy đo quang phổ, một loạt các máy đo quang phổ, và một dụng cụ để phát hiện hơi nước trong khí quyển của sao Hỏa.
The amount of water vapour that can be stored in the air can be increased simply by increasing the temperature.
Lượng hơi nước trữ trong không khí có thể được tăng lên bằng cách tăng nhiệt độ.
These molecules react with sunlight, heat, ammonia, moisture, and other compounds to form the noxious vapours, ground level ozone, and particles that comprise smog.
Những phân tử phản ứng với ánh sáng mặt trời, nhiệt, ammonia, độ ẩm, và các hợp chất khác để tạo thành hơi độc, ôzôn mặt đất, và các hạt mà bao gồm sương khói.
In 1985, on the basis of the Sussex studies and the stellar discoveries, laboratory experiments (with co-workers James R. Heath, Sean C. O'Brien, Yuan Liu, Robert Curl and Richard Smalley at Rice University) which simulated the chemical reactions in the atmospheres of the red giant stars demonstrated that stable C60 molecules could form spontaneously from a condensing carbon vapour.
Năm 1985, dựa trên các nghiên cứu của Sussex và khám phá ra sao, các thí nghiệm của phòng thí nghiệm (với các đồng nghiệp James R. Heath, Sean C. O'Brien, Yuan Liu, Robert Curl và Richard Smalley tại Đại học Rice) mô phỏng hóa học phản ứng trong bầu khí quyển của các ngôi sao khổng lồ đỏ đã chứng minh rằng các phân tử C60 ổn định có thể hình thành tự phát từ hơi carbon ngưng tụ.
Philip Morris's iQOS heets include PLA to slow the vapour down without absorbing it, giving it time to cool to a more pleasant temperature before inhaling it.
IQOS của Philip Morris đã có sẵn, bao gồm PLA để làm chậm hơi nước mà không cần hấp thụ nó, cho nó thời gian để nguội đến nhiệt độ dễ chịu hơn trước khi hít vào nó.
About half of the vapour was released into the thermosphere, usually at altitudes of 103 to 114 km (64 to 71 mi).
Khoảng một nửa lượng hơi nước được giải phóng vào tầng nhiệt, thông thường ở cao độ khoảng 103–114 km (64-71 dặm Anh).
Other experiments have demonstrated that, at the extremely cold temperatures of a noctilucent cloud, sodium vapour can rapidly be deposited onto an ice surface.
Các thực nghiệm khác cũng đã chứng minh rằng, ở mức nhiệt độ cực lạnh của mây dạ quang, hơi natri có thể nhanh chóng lắng đọng xuống bề mặt nước đá..
The lack of detections is in agreement with the previously cited theoretical work, which points to a cloudless atmosphere made of rocky vapours with a very low pressure.
Việc thiếu các phát hiện là phù hợp với các nghiên cứu lý thuyết được trích dẫn trước đây, cho thấy một bầu không khí không có mây được tạo ra từ những hơi đá có áp lực rất thấp.
At FSU he carried out fundamental research on: Carbon vapour with Professor Alan Marshall; Open framework condensed phase systems with strategically important electrical and magnetic behaviour with Professors Naresh Dalal (FSU) and Tony Cheetham (Cambridge); and the mechanism of formation and properties of nano-structured systems.
Tại FSU, ông đã tiến hành các nghiên cứu cơ bản về: Hơi carbon với Giáo sư Alan Marshall, mở các hệ thống giai đoạn ngưng kết bằng hành vi điện và từ quan trọng về chiến lược với các giáo sư Naresh Dalal (FSU) và Tony Cheetham (Cambridge); và cơ chế hình thành và tính chất của các hệ thống có cấu trúc nano.
Every day, water rises from the surface of the leaves as vapour.
Mỗi ngày, nước từ bề mặt các lá bốc hơi lên dưới dạng hơi nước.
Monomeric ScCl3 is the predominant species in the vapour phase at 900 K, the dimer Sc2Cl6 accounts for approximately 8%.
Monomeric ScCl3 là loại chủ yếu trong giai đoạn bay hơi ở 900 K, dimer Sc2Cl6 chiếm khoảng 8%.
It is made as microcrystalline sheets by the synthesis from hydrogen sulfide gas and zinc vapour, and this is sold as FLIR-grade (Forward Looking IR), where the zinc sulfide is in a milky-yellow, opaque form.
Nó được tạo ra ở dạng tấm vi tinh thể qua quá trình tổng hợp từ khí hydro sulfua và hơi kẽm, và vật liệu này được bán ở cấp FLIR (Forward Looking IR), trong vật liệu này kẽm sulfua có màu vàng sữa, đục.
The sources of both the dust and the water vapour in the upper atmosphere are not known with certainty.
Nguồn gốc của cả bụi lẫn hơi nước trong tầng trên của khí quyển Trái Đất vẫn chưa được biết rõ với độ chắc chắn đáng tin cậy.
The Earth's atmosphere consisted of carbon dioxide, water vapour, a little nitrogen, but no oxygen.
Khí quyển Trái đất bao gồm CO2, hơi nước một ít khí nito, và tuyệt nhiên chưa có oxi.
‘As I peer out towards the yelping jackals, I can see the vapours rising from the earth.
“Khi nhìn về phía lũ chó rừng đang hú, ta có thể thấy hơi nước bốc lên từ mặt đất.
But most of this radiation is blocked by water vapour in our atmosphere.
Nhưng phần lớn bức xạ này bị chặn lại bởi hơi nước trong khí quyển.
Zirconium nitrate and nitronium pentanitratozirconate can be used as chemical vapour deposition precursors as they are volatile, and decompose above 100 °C to form zirconia.
Zirconi nitrat và nitroni pentanitratozirconat có thể được sử dụng như các chất tiền tích tụ hơi hóa học khi chúng bay hơi và phân hủy ở nhiệt độ trên 100 °C để hình thành zirconia.
Cu2S can be prepared by heating copper strongly in sulfur vapour or H2S.
Cu2S có thể được điều chế bằng cách đun nóng đồng trong hơi lưu huỳnh hoặc H2S.
Ice can also be formed by seawater spray and water vapour freezing upon contact with a vessel's superstructure when temperature is low enough.
Băng cũng có thể được hình thành do nước biển văng lên và hơi nước đóng băng khi tiếp xúc với cấu trúc thượng tầng của một chiếc tàu khi nhiệt độ đủ thấp.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vapour trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.