aardbol trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ aardbol trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ aardbol trong Tiếng Hà Lan.

Từ aardbol trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là trái đất, quả đất, Quả địa cầu, Địa Cầu, đất. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ aardbol

trái đất

(world)

quả đất

(globe)

Quả địa cầu

(globe)

Địa Cầu

đất

(earth)

Xem thêm ví dụ

Biologen, oceanografen en anderen blijven de kennis van de mens omtrent onze aardbol en het leven erop vermeerderen.
Các nhà sinh vật học, hải dương học và các nhà khoa học khác tiếp tục gia thêm vào sự hiểu biết của con người về trái đất và sự sống trên đó.
10 Over de hele aardbol kennen mensen het verslag van de wijze waarop Jehovah Israël uit Egypte bevrijdde.
10 Người ta ở trên khắp đất đều biết câu chuyện Đức Giê-hô-va giải cứu dân Y-sơ-ra-ên khỏi xứ Ê-díp-tô.
Zij beseffen ten volle dat deze aarde Gods symbolische voetbank is, en zij koesteren het oprechte verlangen deze aardbol tot een staat van bekoorlijkheid en schoonheid te brengen die deze planeet tot een waardige plaats voor zijn voeten maakt.
Họ nhận biết trái đất nầy là bệ chân tượng trưng của Đức Chúa Trời và họ thành thật muốn đem địa cầu đến tình trạng xinh đẹp mỹ miều đáng cho Ngài đặt chân lên đó.
De „nieuwe aarde” is niet een andere aardbol, maar een nieuwe mensenmaatschappij op deze planeet — bestaande uit mensen die allemaal gehoorzame onderdanen van Christus’ koninkrijk zijn, zonder raciale of nationale verdeeldheid of taalstrijd.
“Đất mới” không phải là một trái đất khác nhưng là một xã hội loài người mới trên đất này—thảy đều là những người dân vâng phục Nước Trời bởi đấng Christ, không có sự chia rẽ vì chủng tộc, quốc gia hay ngôn ngữ.
Adam en Eva en hun nakomelingen moesten het paradijs over de hele aardbol uitbreiden.
A-đam, Ê-va và con cháu họ có nhiệm vụ làm cho cả địa cầu trở thành địa đàng.
Nu draaien er van pool tot pool weersatellieten rond de aarde, terwijl geostationaire satellieten een vaste positie boven het aardoppervlak hebben en voortdurend het deel van de aardbol observeren dat binnen hun ’gezichtsveld’ ligt.
Ngày nay các vệ tinh khí tượng bay theo quỹ đạo trái đất từ cực này đến cực kia, trong khi các vệ tinh địa tĩnh thì giữ một vị trí cố định trên mặt của trái đất và liên tục giám sát phần trái đất nằm trong phạm vi nhìn thấy của chúng.
Geen enkele vorige generatie heeft ooit de aardbol verdorven door zo’n verregaande verontreiniging en vervuiling. — Openb. 11:18.
Cũng không có một thế-hệ nào trước kia đã phá phách trái đất bằng sự ô nhiễm môi-trường như ngày nay. (Khải-huyền 11:18).
Jehovah God zal onze schitterende aardbol beslist niet „louter voor niets” hebben geschapen.
Lúc bấy giờ chắc chắn rõ ràng Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã không tạo ra trái đất kỳ diệu này của chúng ta để “trống-không”.
Eeuwenlang dacht men bijvoorbeeld dat de aarde plat was en dat het hele universum om onze aardbol draaide, maar nu weten wij beter.
Hàng mấy thế kỷ, nhiều người tin ‘Trái đất là một mặt phẳng’ và ‘Cả vũ trụ quay quanh Trái Đất’, nhưng ngày nay chúng ta biết những điều đó sai.
Diep in de aardbol heersen temperaturen van honderden tot zelfs duizenden graden Celsius.
Sức nóng ở sâu dưới lòng đất lên đến hàng trăm độ và thậm chí hàng ngàn độ.
17 In een alom aanvaard naslagwerk zou u de volgende erkenning kunnen opsporen: „De verdeling van de continenten en oceaanbekkens over de aardbol en de verdeling van de voornaamste kenmerken van het aardoppervlak behoren reeds lang tot de meest intrigerende problemen voor wetenschappelijke research en theorievorming.”
17 Trong một tài liệu tham khảo có uy tín, bạn có thể tìm thấy lời thừa nhận này: “Cách sắp đặt thềm lục địa và lưu vực đại dương cũng như địa mạo trên mặt địa cầu từ lâu là những vấn đề hấp dẫn để các nhà khoa học nghiên cứu và đề xướng lý thuyết”.
Wanneer wij dus spreken over het redden van de wereld, moeten wij niet denken aan het redden van deze aardbol.
Do đó khi chúng ta nói đến việc giải-cứu thế-gian, tất chúng ta không nên nghĩ đến việc cứu-vãn trái đất này.
In plaats daarvan zal Gods koninkrijk goddeloze mensen en natiën van onze aardbol wegvagen, ter voorbereiding van een blijvende, wereldomvattende regering op de schouders van de „Vredevorst”. — Jesaja 9:6.
Đúng ra, Nước của Đức Chúa Trời sẽ quét sạch mọi kẻ ác và các quốc-gia khỏi mặt đất để dọn đường cho một chính-phủ vĩnh-cửu cai trị trên khắp đất do “Chúa bình-an” điều khiển (Ê-sai 9:6).
Maar stel nu dat wij voor een wereldomvattende catastrofe staan, waardoor wij allen in een gevarenzone komen te verkeren die de hele aardbol omvat.
Nhưng giả thử chúng ta đang đối diện với một thảm họa toàn cầu, khiến cả trái đất này biến thành một vùng nguy hiểm thì sao?
Door het zonlicht komen allerlei kleuren te voorschijn, waardoor het lijkt of de aardbol in schitterende gewaden getooid is.
Ánh sáng phơi bày nhiều màu sắc, như thể quả địa cầu được khoác những chiếc áo lộng lẫy.
Ongetwijfeld zullen toekomstige ontwikkelingen ons helpen te zien hoe we onze schatten beter kunnen gebruiken en tegelijkertijd goed zorg kunnen dragen voor de prachtige aardbol die ons is toevertrouwd. — Psalm 115:16.
Những phát triển trong tương lai chắc chắn sẽ giúp chúng ta thấy cách sử dụng các kho báu này một cách hữu ích, và đồng thời chăm lo một cách thỏa đáng quả địa cầu tuyệt diệu đã được giao phó cho chúng ta.—Thi-thiên 115:16.
De „nieuwe aarde” bestaat uit een rechtvaardig mensengeslacht dat de gereinigde aardbol zal bewonen, waarvan de Schepper had gezegd dat hij die „ter bewoning” had geformeerd (Jesaja 45:18).
“Đất mới” sẽ gồm những người công bình sinh sống trên một trái đất đã được tẩy sạch, trái đất mà Đấng Tạo-hóa đã làm ra “để dân ở” (Ê-sai 45:18).
Deze bijeenkomst van de zustershulpvereniging wordt naar veel landen over de hele aardbol uitgezonden.
Buổi họp này của Hội Phụ Nữ trung ương được phát thanh và truyền hình đến một số quốc gia trên toàn cầu.
Nadat God onze aardbol van zijn tegenstanders heeft gereinigd, ’zal de aarde stellig vervuld zijn van de kennis van Jehovah’ (Jesaja 11:9).
(Ma-thi-ơ 6:10) Sau khi Đức Chúa Trời tẩy sạch trái đất khỏi những người chống lại Ngài thì “thế-gian sẽ đầy-dẫy sự hiểu-biết Đức Giê-hô-va”.
U zou in plaats daarvan moeten zeggen dat bijgeloof dat heeft gedaan; het bijgeloof dat op onze trieste aardbol regeert.
Đúng hơn bạn nên nói là mê tín dị đoan—cái mê tín dị đoan đang bao trùm trên trái đất buồn bã của chúng ta.
Weten de meeste mensen aan de andere kant van de aardbol (of zelfs in hetzelfde land) dat de persoon bestaat?
Phần đông những người bên kia trái đất (hoặc ngay cả cùng chung một nước) có biết rằng người đó hiện hữu hay không?
Die eigenschap van de zon maakt dat de aarde een stabielere baan beschrijft, wat weer leidt tot omstandigheden die bevorderlijk zijn voor het leven op deze aardbol, zegt Gonzalez.
Theo Gonzalez, tình trạng đơn độc của mặt trời khiến trái đất có một quỹ đạo ổn định hơn, rồi điều này tác động đến những điều kiện duy trì sự sống trên địa cầu.
God schiep de aarde voor de mens en de mens voor de aarde (Psalm 115:16). De hele aardbol zou een paradijs worden, vol rechtvaardige mensen, die de aarde zouden bebouwen en er zorg voor zouden dragen.
(Thi-thiên 115:16) Cả trái đất sẽ trở thành địa đàng, có đầy những người công bình, và công việc của họ là trồng trọt và chăm sóc trái đất.
Bovendien kunnen we genieten van het leven op deze prachtige aardbol.
Hơn nữa, đời sống trên hành tinh xinh đẹp này rất thú vị.
Terwijl de zon opkomt, worden de kenmerken van onze aardbol duidelijker, als leem dat van vorm verandert onder een zegel.
Khi mặt trời mọc, hình thể địa cầu trở nên rõ hơn, giống như miếng đất sét mềm biến hình dưới dấu ấn.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ aardbol trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.