accogliere trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ accogliere trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ accogliere trong Tiếng Ý.

Từ accogliere trong Tiếng Ý có các nghĩa là chào, hoan nghênh, chứa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ accogliere

chào

verb

Fui bene accolta in questo network libero della Rete,
Tôi được chào mừng đến cộng đồng kết nối qua Internet

hoan nghênh

interjection

E io accolgo le valchirie che mi porteranno a casa.
Và ta hoan nghênh các thiên thần đến đưa ta về nhà

chứa

verb

E'sicura che il giardino possa accogliere un centinaio di ospiti e i media?
Bà có chắc là sân trong đủ chứa cả trăm khách mời cộng truyền thông không?

Xem thêm ví dụ

Per riceverLo, dobbiamo accogliere la pienezza del Suo vangelo, la Sua eterna alleanza, incluse tutte le verità, o leggi, alleanze e ordinanze necessarie all’umanità per ritornare alla presenza di Dio (vedere DeA 39:11; 45:9; 66:2; 76:40–43; 132:12; 133:57).
Để chấp nhận Ngài, chúng ta phải chấp nhận phúc âm trọn vẹn của Ngài, giao ước vĩnh cửu của Ngài, kể cả mọi lẽ thật hay luật pháp, giao ước và giáo lễ cần thiết cho nhân loại để trở về nơi hiện diện của Thượng Đế (xin xem GLGƯ 39:11; 45:9; 66:2; 76:40–43; 132:12; 133:57).
‘Perciò uscite di mezzo a loro e separatevi’, dice Geova, ‘e cessate di toccare la cosa impura’; ‘e io vi accoglierò’”.
Bởi vậy Chúa phán rằng: Hãy ra khỏi giữa chúng nó, hãy phân-rẽ ra khỏi chúng nó, đừng đá-động đến đồ ô-uế, thì ta sẽ tiếp-nhận các ngươi”.
Nei loro teatri c’erano posti per oltre mille persone e a Pompei c’era un grande anfiteatro che poteva accogliere quasi l’intera città.
Nhà hát ở những nơi đó có đủ chỗ cho hơn cả ngàn khán giả, ở Pompeii còn có một đấu trường lớn có thể chứa gần như cả thành phố.
Come possiamo seguire l’esempio di Gesù nell’accogliere i deboli che vengono al nostro luogo di adunanza?
Chúng ta có thể noi gương Chúa Giê-su như thế nào trong việc chào đón những người yếu đến buổi họp hội thánh?
Fratelli e sorelle, indipendentemente dalle nostre circostanze, dalle difficoltà e dalle prove, ogni giorno c’è qualcosa da accogliere e tener caro.
Thưa các anh chị em, dù hoàn cảnh của chúng ta như thế nào đi nữa, dù những thử thách hay gian khổ của chúng ta ra sao, thì cũng có một điều gì đó mỗi ngày để vui hưởng và trân quý.
Vorranno prendere l’iniziativa per accogliere i nuovi che assisteranno.
Phận sự của họ là chào đón những người mới đến dự Lễ.
Si tratta di cinque bambini indio-americani... che non hanno i genitori... e che non posso accogliere in questa famiglia se io e Frank non siamo sposati.
Mà là cho 5 đứa trẻ da đỏ không cha mẹ, không thể trở thành một phần của gia đình này trừ khi Frank và cô cưới nhau.
E ora che sono passati 71 anni dal 1919, anno in cui “questa buona notizia del regno” cominciò ad essere “predicata in tutta la terra abitata, in testimonianza a tutte le nazioni”, le nazioni dentro e fuori della cristianità non hanno alcuna intenzione di accogliere il Re di Geova lungamente annunciato e di giurargli fedeltà, rinunciando al proprio dominio sulla terra.
Và bây giờ, 72 năm rồi khi “tin mừng về Nước Trời” bắt đầu “được giảng ra khắp đất để làm chứng cho muôn dân”, từ năm 1919 đến nay, các nước trong và ngoài khối tự xưng theo đấng Christ chắc chắn vẫn không chịu hoan hô vị Vua đã được Đức Giê-hô-va thông báo từ xưa và họ không từ bỏ quyền cai trị của họ trên đất để nguyện trung thành theo ngài (Ma-thi-ơ 24:14).
Per accogliere il crescente numero di nuovi che assistono alle adunanze si stanno costruendo molte nuove Sale del Regno, tre nelle Marchesi e sette a Tahiti.
Nhiều Phòng Nước Trời mới đang được xây cất—ba phòng trên các đảo Marquesas và bảy ở Tahiti—nhằm chăm lo cho số những người mới ngày càng gia tăng đến họp.
Lo zar Ivan III (1462–1505) preparò il terreno per accogliere le riforme dei secoli successivi: egli triplicò il territorio del suo Stato, pose fine alla dominazione dell'Orda d'oro, rinnovò il Cremlino di Mosca e fondò le principali istituzioni dello stato russo.
Ivan III (1440 – 1505) được gọi là ‘người lấy đất cho nước Nga’ vì ông đã làm nước Nga tăng gấp 3 diện tích lãnh thổ của mình, kết thúc giai đoạn thống trị nước Nga của Hãn quốc Golden Horde, tân trang lại Điện Kremlin Moskva, và đặt nền tảng cho nhà nước Nga sau này.
Com’è amorevole che ci venga assicurato che le porte della “città” rimarranno sempre aperte per accogliere in modo ospitale quelli che sono “giustamente disposti per la vita eterna”!
Lời cam kết đầy yêu thương cho biết rằng các cổng của “thành” sẽ luôn luôn rộng mở để niềm nở tiếp đón những người “có lòng hướng thiện để nhận được sự sống đời đời”!
Anche se è vero che molti sono morti a causa di Katrina perché non avevano accesso ai trasporti, altri che sono morti si erano rifiutati di andarsene mentre arrivava l'uragano spesso perché i trasporti e i rifugi disponibili si erano rifiutati di accogliere anche i loro animali domestici.
Trong khi đúng là có nhiều người chết trong cơn bão Katrina vì không có phương tiện giao thông, thì có những người từ chối không chịu rời đi sơ tán khi cơn bão đang ập đến, thường là vì những phương tiện đi lại và chỗ trú sẵn có từ chối không chọ ho mang theo vật nuôi của mình.
Quindi, quando vogliamo sapere se un pianeta è abitabile, se possa o meno accogliere la vita, vogliamo sapere non solo quanta luce riceve complessivamente e quanto è caldo, ma vogliamo sapere il suo tempo meteorologico spaziale le sue radiazioni energetiche -- i raggi UV e i raggi X generati dalla sua stella e che lo immerge in questo bagno di radiazioni ad alta energia.
Vậy nên khi chúng tôi muốn tìm hiểu xem một hành tinh có phù hợp với sự sống hay không, chúng tôi không chỉ muốn biết tổng lượng quang năng mà nó nhận được hay lượng nhiệt năng có phù hợp không, mà chúng tôi còn muốn xác định điều kiện không gian xung quanh hành tinh đó -- bao gồm loại bức xạ năng lượng cao như thế này, và những tia tử ngoại và tia X do ngôi sao chính sinh ra tràn ngập trong màn bức xạ năng lượng cao này.
Mentre servivo assieme a mio marito quando era presidente di missione, una mattina andai con lui all’aeroporto per accogliere un gruppo numeroso di missionari.
Một buổi sáng nọ khi tôi đang phục vụ với chồng tôi trong khi anh chủ tọa một phái bộ truyền giáo, chúng tôi đi đến sân bay để đón một nhóm đông người truyền giáo.
Il Natale non incoraggia nessuno ad accogliere Gesù Cristo, che è tornato invisibilmente quale Re celeste.
Lễ Giáng sinh không dẫn được ai đến đón mừng Chúa Giê-su đâu, vì ngài đã trở lại cách vô hình với tư cách là Vua trên trời (Ma-thi-ơ đoạn 24 và 25; Mác đoạn 13; Lu-ca đoạn 21).
L'aeroporto, di costruzione recente, è stato costruito per accogliere i milioni di passeggeri che arrivano alle spiagge della Turchia nella stagione estiva.
Sân bay được xây dựng để phục vụ hàng triệu hành khách đến các bãi biển Địa Trung Hải của Thổ Nhĩ Kỳ vào mùa hè.
Infatti Giacobbe diceva fra sé: “Se me lo ingrazierò facendomi precedere da un regalo,+ forse quando mi vedrà mi accoglierà bene”.
Gia-cốp thầm nghĩ: “Nếu mình biếu quà trước+ để làm anh ấy nguôi giận, thì khi gặp mặt nhau, có lẽ anh ấy sẽ tiếp đón mình tử tế”.
Il Signore preparò Amulec ad accogliere Alma ad Ammoniha e ad unirsi a lui per portare testimonianza al popolo.
Chúa đã chuẩn bị cho A Mu Léc để tiếp đón An Ma ở Am Mô Ni Ha và cùng An Ma làm chứng với dân chúng.
Ti sembra il modo di accogliere un amico?
Còn cách nào khác để chào một người bạn không?
Per ricevere la benedizione di Geova, come dobbiamo accogliere il suo insegnamento?
Muốn được Đức Giê-hô-va ban phước, chúng ta phải hưởng ứng sự dạy dỗ của Ngài như thế nào?
Il 747 poté godere di una felice entrata in servizio, sconfiggendo la convinzione che molti aeroporti non avrebbero potuto accogliere un aereo di tali dimensioni.
Loại máy bay 747 đã có được một sự mở đầu đi vào hoạt động suôn sẻ, vượt qua những lo âu là một số sân bay không có khả năng tiếp nhận một máy bay cỡ lớn.
Il rimanente dell’Israele spirituale, nuovamente unito, accettò lealmente quell’invito e nel 1931 fu lieto di accogliere il nome Testimoni di Geova.
Những người xức dầu trung thành còn sót lại của Y-sơ-ra-ên thiêng-liêng và được nhóm lại đã trả lời theo tiếng gọi đó và năm 1931 họ vui mừng đón nhận danh hiệu là Nhân-chứng của Đức Giê-hô-va (Ê-sai 43:10, 12).
Per darci un vigoroso incentivo a far questo, Dio promette che ‘ci accoglierà’, cioè ci porrà sotto la sua cura protettiva.
Đức Chúa Trời đưa ra một lý do tốt kích thích chúng ta làm thế, khi ngài hứa ngài sẽ “tiếp-nhận” chúng ta, tức là ngài sẽ che chở chúng ta.
Egli comandò loro di prendere il sacramento, pregare sempre il Padre e accogliere tutti.
Ngài truyền lệnh cho họ dự phần Tiệc Thánh, luôn luôn cầu nguyện lên Đức Chúa Cha, và mở rộng tình thân hữu cho tất cả mọi người.
Per divenire idonee per la vita eterna, devono ‘accogliere di cuore la parola’, come fecero i 3.000 che si pentirono e si battezzarono nel giorno di Pentecoste del 33 E.V.
Để hội đủ điều kiện sống đời đời, họ phải “nhận lời”, như 3.000 người đã làm khi họ ăn năn và làm báp têm vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN (Công 2:41).

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ accogliere trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.