charleston trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ charleston trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ charleston trong Tiếng Anh.

Từ charleston trong Tiếng Anh có nghĩa là điệu nhảy sanxtơn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ charleston

điệu nhảy sanxtơn

verb

Xem thêm ví dụ

Returning to Charleston, the destroyer operated with Division 23, Squadron 7, of the Scouting Fleet Destroyer Squadrons.
Quay trở lại Charleston, nó hoạt động cùng Đội khu trục 23 thuộc Hải đội khu trục 7, trực thuộc Hạm đội Tuần tiễu.
She shifted from the yard to Newport on 25 May 1921 for local operations until 10 October, and then visited New York before her arrival at Charleston, South Carolina, on 19 November 1921.
Nó được chuyển từ xưởng tàu đến New Port ngày 25 tháng 5 năm 1921 cho các hoạt động tại chỗ cho đến ngày 10 tháng 10, rồi viếng thăm New York trước khi đi đến Charleston, South Carolina, vào ngày 19 tháng 11 năm 1921.
In March, she joined the Scouting Force as a unit of Destroyer Division 3 but retained Charleston as her home port.
Đến tháng 3, nó tham gia Lực lượng Tuần tiễu như một đơn vị thuộc Đội khu trục 3 nhưng vẫn giữ Charleston làm cảng nhà.
It has only two major junctions within the state: Interstate 77 in Charleston and in Beckley.
Nó chỉ có hai điểm giao cắt chính bên trong tiểu bang: Xa lộ Liên tiểu bang 77 tại Charleston và tại Beckley.
With the entry of the United States into World War II, she entered Charleston Navy Yard, where she was equipped with the first fire control radar for a destroyer.
Sau khi Hoa Kỳ tham gia Thế Chiến II, nó đi đến Xưởng hải quân Charleston, nơi nó được trang bị một trong những bộ radar kiểm soát hỏa lực đầu tiên dành cho một tàu khu trục.
Between 17 July and 13 August, she sailed to Derry, Northern Ireland, for exercises with British Fleet units, returning to Charleston, S.C., for conversion to a high-speed transport.
Từ ngày 17 tháng 7 đến ngày 13 tháng 8, nó lên đường đi Derry, Bắc Ireland để tập trận cùng các đơn vị Hải quân Hoàng gia Anh, và quay trở lại Charleston, South Carolina để cải biến thành một tàu vận chuyển cao tốc.
She herself completed overhaul in Charleston Navy Yard, South Carolina on 3 January 1942, transited the Panama Canal on 20 January, and arrived at Pearl Harbor on 17 February for duty escorting convoys between Hawaii and San Francisco until 3 April.
Bản thân nó hoàn tất việc đại tu tại Xưởng hải quân Charleston, South Carolina vào ngày 3 tháng 1 năm 1942; băng qua kênh đào Panama vào ngày 20 tháng 1, và đi đến Trân Châu Cảng vào ngày 17 tháng 2 để làm nhiệm vụ hộ tống các đoàn tàu vận tải đi lại giữa Hawaii và San Francisco, California cho đến ngày 3 tháng 4.
Charleston Harbor was completely in Confederate hands for almost the entire four-year duration of the war, leaving a hole in the Union naval blockade.
Cảng Charleston đã hoàn toàn nằm trong tay miền Nam phần lớn thời gian 4 năm chiến tranh, tạo nên một lỗ hổng trong cuộc phong tỏa đường biển của miền Bắc đối với miền Nam.
Cushing's home port was changed to Charleston, South Carolina, in October 1960, and the destroyer sailed to the east coast.
Cảng nhà của nó được chuyển đến Charleston, South Carolina vào tháng 10, 1960, và chiếc tàu khu trục chuyển sang hoạt động tại vùng bờ Đông.
On 9 December 1945, she arrived at Norfolk, Virginia and went out of commission in reserve at Charleston, South Carolina, 1 February 1946.
Đến ngày 9 tháng 12 năm 1945, nó về đến Norfolk, Virginia; và được cho xuất biên chế và đưa về lực lượng dự bị tại Charleston, South Carolina vào ngày 1 tháng 2 năm 1946.
Young remained in New York until 1 November when she steamed towards Charleston, South Carolina, where she was placed in reserve on 31 January 1946.
Young ở lại New York cho đến ngày 1 tháng 11, khi nó lên đường đi Charleston, South Carolina, nơi nó được đưa về lực lượng dự bị vào ngày 31 tháng 1 năm 1946.
His journey on horseback from New York City to Charleston was the longest then undertaken in North America by a white man.
Cuộc hành trình trên lưng ngựa từ New York đến Charleston do Whitefield thực hiện vào lúc ấy được xem là chuyến đi dài nhất ở Bắc Mỹ của một người da trắng.
Quick, no longer needed for escort work in the Atlantic, was designated to help fill the need, and on 13 June 1945, she entered the Charleston Naval Shipyard where she became a destroyer-minesweeper.
Không còn cần đến cho nhiệm vụ hộ tống vận tải tại Đại Tây Dương, Quick được đề cử cho vai trò này; nên vào ngày 13 tháng 6 năm 1945, nó đi đến Xưởng hải quân Charleston để được cải biến thành một tàu khu trục quét mìn.
The visit to Charleston was for electronic equipment repair.
Galveston ghé qua Charleston để sửa chữa thiết bị điện tử.
Once more, Clemson underwent conversion, this time to a high speed transport at Charleston Navy Yard (reclassified APD-31, 7 March 1944).
Một lần nữa, Clemson lại được cải biến, lần này thành một tàu vận chuyển cao tốc tại Xưởng hải quân Charleston và xếp lại lớp thành APD-31 vào ngày 7 tháng 3 năm 1944.
Charleston's gonna be a paradise on earth.
Charleston hẳn phải là thiên đường trần gian.
Perry returned to Charleston, South Carolina for shore duty in 1828, and in 1830 took command of a sloop-of-war, USS Concord.
Sau đó ông trở về Charleston, tiểu bang Nam Carolina làm nhiệm vụ phòng thủ bờ biển vào năm 1828, và năm 1830 được giao quyền chỉ huy chiến hạm USS Concord (một loại tàu chiến nhẹ).
Boeing opened an aircraft manufacturing facility in Charleston in 2011, which serves as one of two final assembly sites for the 787 Dreamliner.
Boeing đã mở một cơ sở sản xuất máy bay tại Charleston vào năm 2011, là một trong hai địa điểm lắp ráp cuối cùng cho chiếc 787 Dreamliner.
It was sent by a Charleston lady.
Charleston gửi nó cho em.
Imagine a boy standing on the shores of the Charleston Harbor.
Thử tưởng tượng một thằng bé đứng trên bờ Vịnh Charleston.
Two months later, she steamed out of Charleston again, this time to take part in NATO Exercise Operation Mainbrace in the North Atlantic.
Hai tháng sau, nó lại khởi hành từ Charleston, lần này là để tham gia cuộc tập trận Chiến dịch Mainbrace của Khối NATO tại Bắc Đại Tây Dương.
In 1958 Clarence K. Bronson was assigned to experimental duty with the Underwater Sound Laboratory, and in 1959, made naval reserve training cruises along the east coast and in the Caribbean from Charleston, and her new home port, Mayport, Fla.
Đến năm 1958, Clarence K. Bronson được phân nhiệm vụ thử nghiệm cùng Phòng thí nghiệm thủy âm; và vào năm 1959 đã thực hiện chuyến đi huấn luyện Hải quân Dự bị từ Charleston, South Carolina dọc theo vùng bờ Đông và vùng biển Caribe, và từ cảng nhà mới ở Mayport, Florida.
She returned to Charleston, South Carolina for overhaul on 24 December, after which she resumed convoy escort duty along the east coast and in the Caribbean, making one voyage to Casablanca in March 1944.
Nó quay trở về Charleston, South Carolina để đại tu vào ngày 24 tháng 12, và sau đó tiếp nối nhiệm vụ hộ tống vận tải dọc theo bờ Đông và vùng biển Caribe, từng thực hiện một chuyến đi đến Casablanca vào tháng 3 năm 1944.
Her home port was San Diego until January 1931, when it was changed to Charleston, South Carolina.
Cảng nhà của nó được đặt tại San Diego cho đến tháng 1 năm 1931, khi được chuyển đến Charleston, South Carolina.
In January 1940, she moved south again, to Charleston, South Carolina, and in March she headed north for duty on the New England Patrol.
Đến tháng 12, nó quay trở lại Norfolk; rồi đến tháng 1 năm 1940 nó lại di chuyển về phía Nam, đến Charleston, South Carolina, và vào tháng 3, nó đi lên phía Bắc làm nhiệm vụ tuần tra tại khu vực New England.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ charleston trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.