country code trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ country code trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ country code trong Tiếng Anh.

Từ country code trong Tiếng Anh có các nghĩa là mã quốc gia, mã số quốc gia, Mã quốc gia. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ country code

mã quốc gia

noun (code representing a specific country or area)

You recognize the country code?
Anh nhận ra mã quốc gia chứ?

mã số quốc gia

noun

Mã quốc gia

noun (alphabetic or numeric geographical codes that represent countries and dependent areas)

You recognize the country code?
Anh nhận ra mã quốc gia chứ?

Xem thêm ví dụ

Specify a space-delimited list of country codes in ISO 3166 format.
Xác định danh sách mã quốc gia được phân tách bằng dấu cách ở định dạng ISO 3166.
The <video:restriction> tag should contain one or more space-delimited ISO 3166 country codes.
Thẻ <video:restriction> phải chứa một hoặc nhiều mã quốc gia ISO 3166 được phân cách bằng dấu cách.
Saudi Arabia is also assigned the country code top-level domain .sa.
Ả Rập Xê Út cũng được gán tên miền cấp cao nhất.sa.
This is represented as 1 NPA NXX-XXXX, in which the country code is "1".
Điều này được thể hiện dưới dạng 1 NPA NXX-XXXX, trong đó mã quốc gia là "1".
This simplified translating between DNS domains and X.400 addresses, which used "GB" as a country code.
Điều này đơn giản hóa việc dịch giữa tên miền DNS và địa chỉ X.400, sử dụng "GB" làm mã quốc gia..
If you use a country-coded domain, you won't be able to specify a geographic location.
Nếu bạn sử dụng miền mã quốc gia, bạn sẽ không thể xác định vị trí địa lý.
Country code: .by The state telecom monopoly, Beltelecom, holds the exclusive interconnection with Internet providers outside of Belarus.
Nhà độc quyền viễn thông nhà nước, Beltelecom, nắm giữ kết nối độc quyền với các nhà cung cấp dịch vụ Internet bên ngoài Belarus.
For example, if the number on your website has a country code, include the country code here.
Ví dụ: nếu số điện thoại trên trang web của bạn có mã quốc gia, thì hãy bao gồm mã quốc gia ở đây.
Top-level domains consist of generic top-level domains (gTLD) and country code top-level domains (ccTLD).
Miền cấp cao nhất bao gồm các miền cấp cao nhất nói chung (gTLD) và miền cấp cao nhất theo mã quốc gia (ccTLD).
South Sudan portal "New country, new number: Country code 211 officially assigned to South Sudan" (Press release).
Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011. ^ “New country, new number: Country code 211 officially assigned to South Sudan” (Thông cáo báo chí).
.ag is the Internet country code top-level domain (ccTLD) for Antigua and Barbuda.
.ag là tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) dành cho Antigua và Barbuda.
The Internet country code for East Timor is .tl.
Tên miền quốc gia của East Timor là .tl.
Do not specify a country code by itself.
Không chỉ định mã quốc gia bằng chính đó.
The two-letter country code identifies where the customer's order will be delivered.
Mã quốc gia gồm hai chữ cái xác định nơi sẽ giao đơn đặt hàng của khách hàng.
For international calls, one should dial 8 10 <country code> <code> <phone number>.
Đối với các cuộc gọi quốc tế, bạn nên quay số 8 10 <;quốc gia> <code> <số điện thoại>.
Following the Soviet break-up, all of its former republics, save for Russia and Kazakhstan, switched to new country codes.
Sau khi Liên Xô tan rã, tất cả các nước cộng hòa cũ của nó, dành dụm cho Nga và Kazakhstan, đã chuyển sang mã quốc gia mới.
Each Country value is the two-letter uppercase ISO country code that represents a country where your app is distributed.
Mỗi giá trị Quốc giamã quốc gia ISO viết thường gồm hai chữ cái đại diện cho quốc gia nơi ứng dụng được phân phối.
Consequently, ISO 4217 can use "X" codes for non-country-specific currencies without risk of clashing with future country codes.
ISO 3166 không bao giờ gán mã quốc gia bắt đầu bằng ký tự "X", những mã này chỉ dùng cho những mục đích cá nhân tự điều chỉnh (được bảo lưu, không bao giờ dùng cho mã quốc gia), do đó ISO 4217 có thể dùng mã "X" dành cho loại tiền tệ không thuộc về quốc gia nào cụ thể mà không tạo ra nguy cơ xung đột với những mã quốc gia tương lai.
.pe is the Internet country code top-level domain (ccTLD) for Peru and is managed by the Red Científica Peruana (RCP).
.pe là tên miền quốc gia cấp cao nhất của Peru và được quản lý bởi Red Científica Peruana (RCP).
Phone numbers in international format begin with a plus (+) sign, followed by the country code, the area code, and the phone number:
Số điện thoại ở định dạng quốc tế bắt đầu bằng dấu cộng (+), theo sau là mã quốc gia, vùng và số điện thoại:
.fm is the country code top-level domain (ccTLD) for the Federated States of Micronesia, an independent island nation located in the Pacific Ocean.
.fm là tên miền Internet cấp cao nhất dành cho quốc gia (ccTLD) của Liên bang Micronesia, một nhóm đảo nằm ở Thái Bình Dương.
Overseas calls to locations outside country code +1 are dialled with the 011 international prefix, followed by the country code and the national significant number.
Các cuộc gọi ra nước ngoài đến các địa điểm bên ngoài quốc gia +1 được quay số với tiền tố quốc tế 011, theo sau là mã quốc gia và số quốc gia quan trọng.
The Canadian Internet Registration Authority (CIRA) is a non-profit Canadian corporation that is responsible for operating the .ca Internet country code Top Level Domain (ccTLD) today.
Ủy quyền Đăng ký Internet tại Canada (CIRA/ACEI) là công ty bất vụ lợi Canada có trách nhiệm hoạt động tên miền Internet quốc gia (ccTLD) ngày nay.
Initially, they were labeled "Team of Refugee Olympic Athletes", with the IOC country code ROA, but this was updated to Refugee Olympic Team with the country code ROT.
Ban đầu, đội tuyển có tên gọi "Team of Refugee Olympic Athletes" (Đội tuyển các vận động viên Thế vận hội người tị nạn) với IOC là ROA, nhưng sau đó được đổi tên thành "Refugee Olympic Team" (Đội tuyển Thế vận hội người tị nạn) với IOC là ROT.
If your site has a country-coded top-level domain (such as .ie or .fr) it is already associated with a geographic region (in this example, Ireland or France).
Nếu trang web của bạn có miền cấp cao nhất theo mã quốc gia (chẳng hạn như .ie hoặc .fr) thì trang đã được liên kết với một khu vực địa lý (trong ví dụ này là Ireland hoặc Pháp).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ country code trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.