cytoplasm trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ cytoplasm trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cytoplasm trong Tiếng Anh.

Từ cytoplasm trong Tiếng Anh có các nghĩa là tế bào chất, Tế bào chất. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ cytoplasm

tế bào chất

noun

And out in the cytoplasmic soup
Và ở ngoài trong tế bào chất

Tế bào chất

noun (All of the contents of a cell excluding the plasma membrane and nucleus, but including other subcellular structures.)

And out in the cytoplasmic soup
Và ở ngoài trong tế bào chất

Xem thêm ví dụ

Mannose XYZ permease is a member of the family, with this distinct method being used by bacteria for sugar uptake particularly exogenous hexoses in the case of Mannose XYZ in order to release the phosphate esters into the cell cytoplasm in preparation for metabolism primarily through the route of glycolysis.
Mannose XYZ permease là một thành viên của gia đình, với phương pháp riêng biệt này được sử dụng bởi vi khuẩn để hấp thu đường đặc biệt là hexose ngoại sinh trong trường hợp Mannose XYZ để giải phóng este phốt phát vào tế bào chất của tế bào để chuẩn bị cho quá trình trao đổi chất chủ yếu qua con đường tế bào đường phân.
They are networked to each other via long cytoplasmic extensions that occupy tiny canals called canaliculi, which are used for exchange of nutrients and waste through gap junctions.
Tế bào xương được nối với nhau thông qua các phần mở rộng tế bào chất dài tại các kênh nhỏ gọi là canaliculi, được sử dụng để trao đổi chất dinh dưỡng và chất thải thông qua các mối nối tế bào hở.
It has been observed that the effect of temperature on cytoplasmic streaming created linear variance and dependence at different high temperatures in comparison to low temperatures.
Người ta đã được quan sát được rằng ảnh hưởng của nhiệt độ lên dòng tế bào chất tạo ra những khác biệt tuyến tính và phụ thuộc ở nhiệt độ cao khác nhau so với nhiệt độ thấp.
However, it is not permeable to larger proteins, so chloroplast polypeptides being synthesized in the cell cytoplasm must be transported across the outer chloroplast membrane by the TOC complex, or translocon on the outer chloroplast membrane.
Tuy nhiên, nó không thể thẩm thấu được những protein kích thước lớn, vì vậy những chuỗi polypeptide lục lạp tổng hợp trong tế bào chất phải lưu thông thông qua phức hệ TOC, hay translocon màng lục lạp ngoài, tiếng Anh: translocon on the outer chloroplast membrane.
During this time, a high amount of protein synthesis occurs and the cell grows (to about double its original size) – more organelles are produced and the volume of the cytoplasm increases.
Trong khoảng thời gian này, một số lượng lớn quy trình tổng hợp protein diễn ra và tế bào phát triển (khoảng gấp đôi kích thước ban đầu) – nhiều bào quan được sản sinh ra hơn và thể tích tế bào chất tăng lên.
For example, in secreted proteins, which are not bathed in cytoplasm, disulfide bonds between cysteine residues help to maintain the tertiary structure.
Ví dụ, trong các protein tiết, mà không 'tắm' trong tế bào chất, liên kết disulfide giữa chuỗi bên cysteine giúp duy trì cấu trúc bậc ba.
The proton pump, H+-ATPase, of the plasmalemma of root cells works to maintain the near-neutral pH of their cytoplasm.
Bơm proton, H + -ATPase, của plasmalemma của tế bào gốc hoạt động để duy trì độ pH gần như trung tính của tế bào chất của chúng.
MIG6 is a Cytoplasmic protein whose expression is upregulated with cell growth (Wick et al., 1995).
MIG6 là protein tế bào chất mà sự biểu hiện của nó được tăng cường điều chỉnh cùng với quá trình sinh trưởng tế bào (Wick et al., 1995).
The enzyme exists within the cell on specialized membranes in the cytoplasm that can be folded into vesicles or tubes.
Enzyme tồn tại trong tế bào trên các màng chuyên biệt trong tế bào chất có thể được xếp vào túi hoặc ống.
The potassium-sparing diuretics are competitive antagonists that either compete with aldosterone for intracellular cytoplasmic receptor sites, or directly block sodium channels (specifically epithelial sodium channels (ENaC) by amiloride).
Thuốc lợi tiểu giữ Kali cạnh tranh đôi kháng với aldosterone ở vị trí thụ thể nội bào hoặc trực tiếp ức chế kênh natri (đặc biệt là kênh natri biểu mô (ENaC) bởi amiloride).
Other bacteria recycle this molecule back into the cytoplasm, but in Bordetella and Neisseria gonorrhoeae, it is released into the environment.
Các vi khuẩn khác tái chế phân tử này trở lại vào tế bào chất, nhưng trong Bordetella và Neisseria gonorrhoeae, nó được giải phóng vào môi trường.
Following the work of Alfred Tissieres and after a few failed attempts, they created a stable system by rupturing E. coli bacteria cells and releasing the contents of the cytoplasm.
Đi theo nghiên cứu của Alfred Tissieres và sau một vài lần thất bại, họ đã tạo ra được một hệ ổn định bằng cách phá vỡ các tế bào của vi khuẩn E. coli giải phóng các thành phần tế bào chất.
And out in the cytoplasmic soup we have special proteins that are required for cell division that float freely in this soup in three dimensions.
Và ở ngoài trong tế bào chất có những protein đặc biệt cần thiết cho sự phân chia tế bào nổi tự do trong tế bào chất này trong cả ba chiều.
The genes are transcribed together into an mRNA strand and either translated together in the cytoplasm, or undergo splicing to create monocistronic mRNAs that are translated separately, i.e. several strands of mRNA that each encode a single gene product.
Các gen được phiên mã với nhau thành một chuỗi mRNA và được dịch mã cùng nhau trong bào tương, hoặc trải qua việc ghép nối để tạo ra các mRNA đơn cistron và được dịch mã riêng biệt, tức là có nhiều mRNA mà mỗi sợi mã hóa một sản phẩm gen duy nhất.
The structure has been variously referred to by different writers as the ectoplast (de Vries, 1885), Plasmahaut (plasma skin, Pfeffer, 1877, 1891), Hautschicht (skin layer, Pfeffer, 1886; used with a different meaning by Hofmeister, 1867), plasmatic membrane (Pfeffer, 1900), plasma membrane, cytoplasmic membrane, cell envelope and cell membrane.
Bài chính: Lịch sử của lý thuyết màng tế bào Cấu trúc màng tế bào được giới thiệu theo nhiều cách khác nhau bởi nhiều tác giả khác nhau như the ectoplast (de Vries, 1885), Plasmahaut (plasma skin, Pfeffer, 1877, 1891), Hautschicht (skin layer, Pfeffer, 1886; được dùng với ý nghĩa khác bởi Hofmeister, 1867), plasmatic membrane (Pfeffer, 1900), plasma membrane, cytoplasmic membrane, cell envelope and cell membrane.
A high proton activity (pH within the range 3.0–4.0 for most plant species) in the external growth medium overcomes the capacity of the cell to maintain the cytoplasmic pH and growth shuts down.
Một hoạt động proton cao (pH trong phạm vi 3.0-4.0 đối với hầu hết các loài thực vật) trong môi trường tăng trưởng bên ngoài vượt qua khả năng của tế bào để duy trì pH tế bào chất và sự tăng trưởng ngừng lại.
Hugo de Vries connected Darwin's pangenesis theory to Weismann's germ/soma cell distinction and proposed that Darwin's pangenes were concentrated in the cell nucleus and when expressed they could move into the cytoplasm to change the cell's structure.
Hugo de Vries liên hệ thuyết pangen của Darwin với sự phân biệt sinh sản/sinh dưỡng của Weismann và đề xuất rằng các mầm sống (pangen) của Darwin tập trung trong nhân tế bào và khi biểu hiện chúng có thể di chuyển vào tế bào chất để thay đổi cấu trúc tế bào.
After thevirus enters the cell by alpha-dystroglycan mediated endocytosis, the low-pH environment triggers pH-dependent membrane fusion and releases RNP (viral ribonucleoprotein) complex into the cytoplasm.
Sau khi virút xâm nhập vào tế bào bởi sự phát triển endocytosis trung gian alpha-dystroglycan, môi trường có pH thấp kích hoạt sự kết hợp màng phụ thuộc pH và giải phóng phức hợp RNP (ribonucleoprotein virus) vào tế bào chất.
As the A1 protein moves from the ER into the cytoplasm by the Sec61 channel, it refolds and avoids deactivation as a result of ubiquitination.
Khi protein A1 di chuyển từ ER vào tế bào chất nhờ kênh Sec61, nó sẽ làm lại và tránh làm ngừng hoạt tính như kết quả của sự có mặt ở khắp mọi nơi.
In cell biology, the cytoplasm is all of the material within a cell, enclosed by the cell membrane, except for the cell nucleus.
Trong sinh học tế bào, tế bào chất là tất cả các chất trong một tế bào, bao quanh bởi màng tế bào, ngoại trừ nhân.
Cytoplasmic streaming is strongly dependent upon intracellular pH and temperature.
Phát phương tiện Dòng tế bào chất phụ thuộc mạnh vào pH và nhiệt độ nội bào.
An axon is one of two types of cytoplasmic protrusions from the cell body of a neuron; the other type is a dendrite.
Một sợi trục là một trong hai loại nguyên sinh nhô ra từ thân tế bào của một nơron; loại còn lại là một sợi nhánh.
Research shows that the cell’s cytoplasm, its membranes, and other structures also play a role in shaping an organism.
Việc nghiên cứu cho thấy tế bào chất, màng của nó và các cấu trúc khác cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành một sinh vật.
Viral RNA is unpacked, and replication and transcription initiate in the cytoplasm.
Viral RNA được giải phóng, sao chép và quá trình sao chép bắt đầu trong cytoplasm.
Once activated, receptors stimulate signal transduction events in the cytoplasm, a process by which proteins and second messengers relay signals from outside the cell to the cell nucleus and instructs the cell to grow or divide.
Một khi đã hoạt hóa, các thụ thể kích thích một loạt các sự kiện dẫn truyền tín hiệu trong bào tương, quá trình protein và chất truyền tin thứ hai chuyển tiếp tín hiệu từ bên ngoài tế bào đến nhân tế bào và chỉ thị cho các tế bào phát triển hay phân chia.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cytoplasm trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.