dudar trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ dudar trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ dudar trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ dudar trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là nghi ngờ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ dudar

nghi ngờ

verb

Y ahora tengo buenas razones para dudar de esas dudas.
Và giờ tôi có lý do hợp lý để nghi ngờ những nghi ngờ đó.

Xem thêm ví dụ

(Hechos, capítulos 24-26; Hch 27:24.) ¿Quién puede dudar que Cristo estuvo detrás de todo aquello?
Chính nhờ quyết định của hội đồng lãnh đạo trung ương mà Phao-lô đã có thể làm chứng cho quan tổng đốc La-mã là Phê-lít và Phê-tu, và cho vua Ạc-ríp-ba đệ nhị và cuối cùng là cho hoàng đế La-mã Nê-rô (Công-vụ các Sứ-đồ, đoạn 24-26; 27:24).
Si Jehová le da energía al Sol, ¿quién puede dudar de que también es capaz de darnos a nosotros las fuerzas que necesitamos para afrontar cualquier problema?
Chắc chắn, đấng “cung cấp nhiên liệu” cho mặt trời có thể ban sức cần thiết cho chúng ta để đương đầu với bất cứ vấn đề nào.
Nunca vuelva a dudar, porque eso hará que nos maten.
Đừng bao giờ lưỡng lự một lần nữa, nếu không chúng ta sẽ chết hết đấy.
Por ejemplo, hay quienes en las adversidades comienzan a dudar de su propia espiritualidad y concluyen que Dios les ha retirado su aprobación.
Chẳng hạn như khi trải qua nghịch cảnh, một số người có thể bắt đầu nghi ngờ tình trạng thiêng liêng của chính mình, kết luận rằng sự gian khổ là dấu hiệu Đức Chúa Trời không chấp nhận họ.
Algunas religiones quizá nos exhorten a creer todo sin dudar, pero eso es peligroso y engañoso.
Tôn giáo nào khuyên bạn chỉ việc nhắm mắt mà tin, không nên nghi ngờ gì cả đều là nguy hiểm và lừa dối.
Explique que unos cuantos años después de las señales del nacimiento de Jesucristo, Satanás continuó tratando de hacer que la gente dudara de la veracidad del Evangelio.
Giải thích rằng một vài năm sau khi có điềm triệu về sự giáng sinh của Chúa Giê Su Ky Tô, thì Sa Tan tiếp tục cố gắng làm cho mọi người nghi ngờ về lẽ trung thực của phúc âm.
1 Y he aquí, no hubo alma viviente, entre todo el pueblo de los nefitas, que dudara en lo más mínimo de las palabras que todos los santos profetas habían hablado; porque sabían que era necesario que se cumplieran.
1 Và giờ đây, này, trong khắp dân Nê Phi chẳng có một người nào có một mảy may gì nghi ngờ về những lời của tất cả các thánh tiên tri đã nói ra; vì họ biết rằng những lời nói đó cần phải được ứng nghiệm.
Al considerar los incuestionables testimonios que dieron los antiguos apóstoles —testimonios que datan de varios años posteriores al acontecimiento mismo— y en vista de esa grandiosa revelación del Cristo viviente en esta era, parece verdaderamente difícil comprender cómo es que los hombres aún puedan rechazarlo y dudar de la inmortalidad del hombre.
Khi cân nhắc các chứng ngôn vững chắc như vậy do Các Sứ Đồ thời xưa đưa ra—các chứng ngôn được ghi lại một vài năm tiếp theo Sự Phục Sinh—khi cân nhắc khải tượng kỳ diệu nhất trong thời đại này về Đấng Ky Tô hằng sống, thì dường như khó khăn thực sự để hiểu làm thế nào con người vẫn có thể chối bỏ Ngài và có thể nghi ngờ sự bất diệt của con người.
La mayoría de quienes llevan pesadas cargas empiezan a dudar de sí mismas y de su valía.
Hầu hết những người mang gánh nặng bắt đầu nghi ngờ về bản thân và giá trị của mình.
(1 Corintios 9:5, 6) Y aunque parece que Pablo había tenido buenas razones para dudar que Marcos fuera muy valioso como compañero de viajes, este joven más tarde alcanzó tal grado de madurez que Pablo pudo escribir lo siguiente a Timoteo: “Toma a Marcos y tráelo contigo, porque me es útil para servir.”
Và dù cho Phao-lô có vẻ có lý do tốt để không tin cậy rằng Mác là bạn đồng hành tốt, chàng thanh niên này sau đó đã trở nên thành thục đến nỗi Phao-lô có thể viết thơ cho Ti-mô-thê như sau: “Hãy đem Mác đến với con, vì người thật có ích cho ta về sự hầu việc lắm” (II Ti-mô-thê 4:11).
Por lo tanto, no hay razón para dudar de que sus milagros hayan sido auténticos. (Lucas 9:43; Mateo 12:28.)
Vì vậy, không có lý do gì để nghi ngờ phép lạ của ngài là không xác thực (Lu-ca 9:43; Ma-thi-ơ 12:28).
Me inclino a dudar que tenga mucha compasión por nuestra situación.
Nghĩ hắn có sự đồng cảm cho hoàn cảnh khó khăn.
Sin embargo, en un principio, su conocimiento terrenal del poder de Egipto y del faraón lo hicieron dudar.
Tuy nhiên, thoạt tiên, sự hiểu biết trần tục của ông về quyền năng của Ai Cập và Pha Ra Ôn đã khiến cho ông nghi ngờ.
Si entienden—o sea, si realmente entienden—el por qué que existe detrás de estas sencillas disciplinas, sin dudar, harían que fueran una prioridad en sus vidas.
Nếu các em hiểu---tôi nói là thật sự hiểu---lý do đằng sau các hành động kỷ luật tầm thường này, mà không nghi ngờ, thì các em sẽ làm cho những điều này thành ưu tiên hàng đầu trong cuộc sống của mình.
Si así lo hacía, ¿acaso se atrevería alguien a dudar de que él era el Mesías prometido?
Nếu đám đông tại đền thờ nhìn thấy phép lạ này, thì liệu về sau còn ai dám nghi ngờ Chúa Giê-su là Đấng Mê-si?
Qué coraje tienes, atreviéndote a dudar de los dioses.
Tên ngốc nhà ngươi nghi ngờ cả thần linh!
En algún punto podría dudar de tu lealtad.
Theo quan điểm nào đó, tôi phải hỏi lại về lòng trung thành của ông đấy.
Nunca más dudaré de la fe de las Escrituras.
Tôi sẽ không bao giời nghi ngờ lời Kinh Thánh.
Sé que dudará de esto, pero echo de menos nuestras pequeñas sesiones juntos.
Tôi biết anh sẽ nghi ngờ nhưng tôi thật sự nhớ những phiên nói chuyện cùng nhau.
Él hace lo posible por hacer que nos concentremos en nuestra propia nulidad hasta que empecemos a dudar de que tengamos algún valor.
Nó cố gắng tập trung tầm nhìn của chúng ta vào ý nghĩ rằng mình là vô nghĩa cho đến khi chúng ta bắt đầu nghi ngờ rằng mình có giá trị nhiều.
Y no dudar más de las palabras de un Auditore.
Đừng bao giờ nghi ngờ tới lời nói của gia đình Auditore lần nữa
No dudaré en disparar.
Nếu ông không chịu đi theo tôi, tôi sẽ phải bắn ông.
No tenemos motivos para dudar del poder absoluto y la sabiduría infinita del Creador.
Chúng ta không có lý do nào để nghi ngờ tính toàn năng và sự khôn ngoan vô hạn của Đấng Tạo Hóa.
Número dos: Dudar es malo.
Quy tắc thứ hai: Sự chần chừ, lưỡng lự là không tốt.
Pues tampoco deberías dudar en bautizarte si reúnes los requisitos.
Vậy thì em cũng không nên ngần ngại làm báp têm nếu hội đủ điều kiện.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ dudar trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.