dynamo trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ dynamo trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ dynamo trong Tiếng Anh.

Từ dynamo trong Tiếng Anh có các nghĩa là máy phát điện, máy phát, đinamô, máy phát điện. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ dynamo

máy phát điện

noun (dynamo-electric machine)

Using a bicycle frame and an old bicycle dynamo, I built my machine.
Dùng một cái khung xe đạp và một cái máy phát điện xe đạp cũ, Tôi đã đựng cái máy của tôi.

máy phát

noun

Using a bicycle frame and an old bicycle dynamo, I built my machine.
Dùng một cái khung xe đạp và một cái máy phát điện xe đạp cũ, Tôi đã đựng cái máy của tôi.

đinamô

noun

máy phát điện

noun (dynamo-electric machine)

I mean, the Dynamos, raising a kid, and running a business all on your own.
Mọi thứ, ban nhạc Máy phát điện, nuôi nấng con nhỏ, và điều khiển kinh doanh tất cả chỉ một mình.

Xem thêm ví dụ

Faraday would later use the principles he had discovered to construct the electric dynamo, the ancestor of modern power generators and the electric motor.
Sau này Faraday sử dụng nguyên lý này để tạo ra dynamo, nguồn gốc của máy phát điện ngày nay.
On 25 November 2008, Wilshere came on as a substitute in a UEFA Champions League match against Dynamo Kyiv, becoming the fifth sixteen-year-old to ever play in the competition.
Ngày 25 tháng 11 năm 2008, Wilshere tiếp tục vào sân thay người trong trận đấu tại UEFA Champions League tiếp đón Dynamo Kyiv, trở thành cầu thủ 16 tuổi thứ năm từng chơi tại giải đấu.
The name "Derek and the Dominos" was a fluke that occurred when the band's provisional name of "Del and the Dynamos" was misread as Derek and the Dominos.
Cái tên "Derek and the Dominos" là hoàn toàn ngẫu nhiên sau khi cái tên "Del and the Dynamos" mà ban nhạc thống nhất bị đọc nhầm.
On 18 February 2016, he moved to Russia on a 3.5-year contract with FC Dynamo Moscow.
Ngày 18 tháng 2 năm 2016, anh chuyển đến Nga cùng bản hợp đồng 3,5 năm với F.K. Dynamo Moskva.
Almost immediately afterwards Lion lost her remaining dynamo to the rising water which knocked out all remaining light and power.
Hầu như ngay sau đó, Lion bị hỏng chiếc dynamo còn lại do bị tràn nước, làm mất điện và ánh sáng toàn bộ con tàu.
The cup holder Dynamo Kyiv was eliminated in away game against Nyva Vinnytsia losing on penalty kicks in the Round of 16.
Đương kim vô địch Dynamo Kyiv bị loại trên sân khách trước Nyva Vinnytsia thua trong loạt sút luân lưu ở Vòng 16 đội.
The game between Lokomotyv and junior team of Dynamo in Zdolbuniv was played a week later on August 15, 1992.
Trận đấu giữa Lokomotyv và đội trẻ của Dynamo ở Zdolbuniv được diễn ra sau đó một tuần, cụ thể ngày 15 tháng 8 năm 1992.
Chemist Ernest Solvay and engineer Zenobe Gramme (École industrielle de Liège) gave their names to the Solvay process and the Gramme dynamo, respectively, in the 1860s.
Nhà hoá học Ernest Solvay và kỹ sư Zenobe Gramme (École Industrielle de Liège) lần lượt được đặt tên cho phương pháp Solvay và máy phát điện Gramme trong thập niên 1860.
The British also lost 243 ships to Luftwaffe bombing in Dynamo, including 8 destroyers and 8 troopships.
Ngoài ra hải quân Anh còn mất 243 tàu bị máy bay ném bom Đức đánh chìm to trong chiến dịch Dynamo, trong đó có 8 tàu khu trục và 8 tàu chở quân.
PFL withdraws Dynamo from the Cup competition. ^(3) Originally drawn in this round, Yednist Plysky advanced into the next round due to FC Titan Donetsk withdrawal from the Professional ranks. ^(4) Technical 3–0 victory awarded to FC Morshyn.
PFL loại Dynamo khỏi giải. ^(3) Ban đầu được bốc thăm ở vòng này, nhưng Yednist Plysky vào vòng tiếp theo vì FC Titan Donetsk bỏ cuộc khỏi thứ hạng chuyên nghiệp. ^(4) Trận thắng 3–0 cho FC Morshyn.
Notes: ^(9) Originally scheduled on 28 October 2014, game Shakhtar – Poltava was moved to earlier date. ^(10) Originally scheduled on 30 October 2014, games Dnipro – Volyn, Dynamo – Karpaty, and Metalist – Hoverla were moved to earlier dates.
Ghi chú: ^(9) Ban đầu dự định diễn ra ngày 28 tháng 10 năm 2014, trận đấu Shakhtar – Poltava chuyển sang thi đấu sớm hơn. ^(10) Ban đầu dự định diễn ra ngày 30 tháng 10 năm 2014, trận Dnipro Volyn, Dynamo – Karpaty, và Metalist – Hoverla chuyển sang thi đấu sớm hơn.
Including matches played on 11 December 2010 First goalscorer: Didargylyç Urazow for FC Balkan against Lebap, 26th minute (2 April 2010) First hat-trick: Ata Geldiýew for FC Aşgabat against FC Ahal (15 May 2010) 2010 CIS Cup: FC Levadia Tallinn - HTTU Aşgabat (1–3) HTTU Aşgabat - Russia U-21 (2–4) HTTU Aşgabat - FC Dynamo Kyiv (2–4) FC Bunyodkor - HTTU Aşgabat (1–1) (2-4 pen.)
Bao gồm các trận đấu diễn ra ngày 11 tháng 12 năm 2010 Cầu thủ ghi bàn đầu tiên: Didargylyç Urazow cho FC Balkan vào lưới Lebap, phút thứ 26 (2 tháng 4 năm 2010) Cầu thủ ghi hat-trick đầu tiên: Ata Geldiýew cho FC Aşgabat vào lưới FC Ahal (15 tháng 5 năm 2010) Cúp CIS 2010: FC Levadia Tallinn - HTTU Aşgabat (1–3) HTTU Aşgabat - U-21 Nga (2–4) HTTU Aşgabat - FC Dynamo Kyiv (2–4) FC Bunyodkor - HTTU Aşgabat (1–1) (2-4 pen.)
He made his debut in the Ukrainian Premier League for FC Volyn on 14 July 2013, playing in a match against FC Dynamo Kyiv.
Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina for FC Volyn vào ngày 14 tháng 7 năm 2013, playing in a match against F.K. Dynamo Kyiv.
Notes: ^(1) Match not played due to Ros Bila Tserkva's financial difficulties ^(2) Qualify as Amateur Cup Champions of Ukraine 2009. ^(3) The match was played on July 27, 2010 In this round entered all 17 clubs from Persha Liha (except Dynamo-2 Kyiv) and the higher seeded 10 clubs from the Druha Liha.
Ghi chú: ^(1) Trận đấu không diễn ra vì khó khăn tài chính Ros Bila Tserkva ^(2) Vào vòng trong với tư cách đội vô địch Cúp nghiệp dư Ukraina 2009. ^(3) Trận đấu diễn ra vào ngày 27 tháng 7 năm 2010 Vòng này có sự tham gia của tất cả 17 đội từ Persha Liha (ngoại trừ Dynamo-2 Kyiv) và 10 đội xếp hạt giống cao hơn từ Druha Liha.
With the organization of the Ukrainian Cup competition the three Ukrainian clubs Dynamo Kyiv, Chornomorets Odessa, and Metalist Kharkiv that still were in competition of the Soviet Cup with their Quarterfinals games scheduled on March 25, 1992, had those fixtures canceled, abandoning that competition.
Với tổ chức của Cúp bóng đá Ukraina, 3 đội Ukraina Dynamo Kyiv, Chornomorets Odessa, và Metalist Kharkiv vẫn tham gia Soviet Cup với trận tứ kết dự định diễn ra ngày 25 tháng 3 năm 1992 đã bị hủy, cũng như bỏ giải đấu.
Notes: ^(1) Nove Zhyttia Andriyivka played its home game at Kolos Stadium, Mashivka (Poltava Oblast) In this round 15 clubs from 2013–14 Ukrainian First League (except Dynamo-2 Kyiv) and the higher seeded clubs from the 2013–14 Ukrainian Second League will enter.
Ghi chú: ^(1) Nove Zhyttia Andriyivka thi đấu trên sân nhà tại Kolos Stadium, Mashivka (Poltava Oblast) Vòng này có sự tham gia của 15 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2013–14 (ngoại trừ Dynamo-2 Kyiv) và đội xếp hạt giống cao nhất từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2013–14 sẽ tham gia.
26 August 1998 20:15 Letná Stadion, Prague Attendance: 17,998 Referee: Gilles Veissière (France) Dynamo Kyiv 1–1 Sparta Prague on aggregate.
26 tháng 8 năm 199820:15 Letná Stadion, Praha Khán giả: 17.998 Trọng tài: Gilles Veissière (Pháp) Dynamo Kiev hòa 1–1 Sparta Praha chung cuộc.
The detailed mechanism of the solar dynamo is not known and is the subject of current research.
Cơ chế chi tiết của Dynamo mặt trời không được biết và là chủ đề của nghiên cứu hiện tại .
He played for Dynamos FC and the Namibian national team.
Anh thi đấu cho Dynamos FC và đội tuyển bóng đá quốc gia Namibia.
Liga match against Dynamo Dresden in August 2009 and scored his first professional goal for FC Bayern Munich II on 29 August 2009.
Liga vào tháng 8 năm 2009 và có bàn thắng đầu tiên trong sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp cho FC Bayern München II vào ngày 29 tháng 8 năm 2009.
Scholes suffered knee ligament damage during a training session the night before United's Champions League Group F match with Dynamo Kyiv on 23 October 2007, and was out of action until the end of January 2008.
Scholes dính chấn thương dây chằng đầu gối trong buổi tập trước trận đấu bảng F Champions League với Dynamo Kiev vào ngày 23 tháng 10 năm 2007, và phải nghỉ thi đấu đến cuối tháng 1 năm 2008.
Michael Faraday Born in 1791, this English physicist was the inventor of the electric motor and the dynamo.
Michael Faraday: Nhà vật lý học người Anh, sinh năm 1791, phát minh ra động cơ điện và máy dynamo (máy biến cơ năng thành điện năng).
The most surprising was the elimination of the Soviet Cup participant Dynamo Kyiv that lost its quarterfinal stand off against the Zaporizhian Automakers 1:2 in aggregate.
Hình ảnh bất ngờ nhất là ở Dynamo Kyiv bị loại và vòng loại của Soviet Cup thua ở tứ kết trước với Zaporizhian Automakers 1:2 sau 2 lượt trận.
As of 13 May 2018 "Dynamo Moscow-Rostov game report".
Tính đến 13 tháng 5 năm 2018 ^ “Dynamo Moskva-Rostov game report”.
The challenges are: Rat, Energy Gate (similar to Vortex, but "single-balled"), Beast, Goblin, and Dynamo.
Các thử thách gồm: Rat, Energy Gate (tương tự như Vortex, nhưng là "bóng đơn"), Beast, Goblin, và Dynamo.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ dynamo trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.