edifice trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ edifice trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ edifice trong Tiếng Anh.

Từ edifice trong Tiếng Anh có các nghĩa là nhà, dinh thự, phần xây. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ edifice

nhà

noun

We let this edifice sink in the ground.
Chúng ta để tòa nhà này chìm xuống đất.

dinh thự

noun

the building ceased to be just an edifice and it became media,
Nó không còn là thành một dinh thự mà nó trở thành truyền thông,

phần xây

noun

Xem thêm ví dụ

It is home to an extinct megalithic culture which is seen in the form of edifices of huge statues called "moai" made out of volcanic rocks.
Tại đây có nền văn hóa cự thạch đã tuyệt chủng, được biểu hiện thông qua các bức tượng khổng lồ được gọi là "moai" làm từ đá núi lửa.
The plans for the Nauvoo Temple called for an edifice that would be larger and even more beautiful than the Kirtland Temple.
Các kế hoạch cho Đền Thờ Nauvoo đòi hỏi một tòa nhà phải rộng lớn hơn và còn xinh đẹp hơn Đền Thờ Kirtland.
In her history of Anglesey, published in 1833, the Welsh antiquarian Angharad Llwyd noted that the "small ancient edifice" was some distance from the village of Rhosbeirio, and that a service was only held in it on the third Sunday of the month.
Trong cuốn sách viết về lịch sử Anglesey của bà, được xuất bản năm 1833, học giả người xứ Wales Angharad Llwyd viết rằng "lâu dài cổ kính nhỏ nhắn" cách Rhosbeirio một khoảng cách khá xa, và buổi lễ chỉ diễn ra vào Chủ nhật thứ ba trong tháng.
One American physician remarked that it had "the reputation of having been one of the most magnificent edifices of the West Indies."
Một bác sĩ Mỹ nhận xét rằng nó là "là một trong những dinh thự tuyệt vời nhất của Tây Ấn".
We let this edifice sink in the ground.
Chúng ta để tòa nhà này chìm xuống đất.
This edifice is the best preserved of three sister cathedrals erected in the 1490s in the Russian North.
Nhà thờ này là tốt nhất trong số 3 nhà thờ được xây dựng trong thập niên 1490 tại miền bắc Nga.
A “spiritual need” —how else could one explain all those religious edifices and artifacts, all those countless hours spent in prayer?
“Nghèo khổ trong tâm linh” ám chỉ nhu cầu tâm linh—còn cách nào khác để giải thích về những nơi thờ tự rộng lớn, các đồ vật được xem là linh thiêng và vô số giờ mà người ta dành để cầu nguyện?
He embarked upon great construction projects —building palaces, the port city of Caesarea, and grand new edifices for Jerusalem’s temple.
Ông bắt tay vào những dự án xây dựng lớn: cất cung điện, thành phố cảng Sê-sa-rê và các dinh thự nguy nga tại đền thờ Giê-ru-sa-lem.
We are grateful for these sacred edifices and the blessings they bring into our lives.
Chúng ta biết ơn về các tòa nhà thiêng liêng này và các phước lành mà các tòa nhà này mang vào cuộc sống của chúng ta.
These harsh conditions, if left unchecked, could significantly damage and even destroy this noble edifice.
Nếu chúng ta không tìm cách đối phó, thì những tình trạng khắc nghiệt này có thể gây thiệt hại đáng kể và thậm chí còn phá hủy tòa nhà vĩ đại cao quý này.
The city's center is a sequence of alternating single blocks of solid urban edifices, such as banks, middle-class hotels, gas stations, pharmacies, Chinese bakeries and electronic retailers followed by long rows of low-end food stalls, makeshift shops, motor-bike repair services, mini-markets, laundry, gas, lock-picker services and mobile phone shops.
Trung tâm của thành phố là một chuỗi các khối đơn lẻ của các tòa nhà đô thị vững chắc, như ngân hàng, khách sạn trung lưu, trạm xăng, nhà thuốc, tiệm bánh Trung Quốc và các nhà bán lẻ điện tử, sau đó là các cửa hàng thực phẩm cấp thấp, cửa hàng tạm thời, xe máy dịch vụ sửa chữa xe đạp, chợ nhỏ, dịch vụ giặt ủi, gas, dịch vụ chọn lọc và cửa hàng điện thoại di động.
These buildings, different from the thousands of regular Church houses of worship scattered over the earth, are unique in purpose and function from all other religious edifices.
Các tòa nhà này, khác với hằng ngàn các nhà thờ phượng thông thường khác của Giáo Hội ở khắp nơi trên thế giới, rất độc đáo trong mục đích và chức năng so với tất cả các tòa nhà tôn giáo khác.
They make up a single, giant edifice obeying the same physical laws and all made from the same types of atoms, electrons, protons, quarks, neutrinos, that make up you and me.
Chúng tạo nên một công trình đồ sộ duy nhất tuân theo định luật vật lí giống nhau và đều tạo thành từ các nguyên tử, electron, proton, quark, neutrino giống nhau; thứ tạo nên bạn và tôi.
“The Talmud is the central pillar [of Judaism] supporting the entire spiritual and intellectual edifice of Jewish life.”—Adin Steinsaltz, Talmudic scholar and rabbi.
“Sách Talmud là cột trụ chính [của Do Thái Giáo] chống đỡ toàn bộ cơ sở thiêng liêng và trí thức của đời sống Do Thái” (Adin Steinsaltz, học giả và thầy ra-bi nghiên cứu sách Talmud).
Points of interest include the newest Catholic Cathedral in Mexico, Sagrado Corazón de Jesús, several colonial era churches and the colonel edifice Casa de los virreyes.
Địa điểm đáng chú ý bao gồm các nhà thờ Công giáo mới nhất ở Mexico, Sagrado Corazon de Jesús, một số nhà thờ thời kỳ thuộc địa và các dinh thự của đại tá Casa de los virreyes. ^ “Municipalities of Mexico”.
In their religious edifices, the clergy may offer up long and loud prayers in the hearing of their religious patronizers and ask the divine blessing upon the measures taken by the political element for international peace and security.
Trong các đền đài của họ giới lãnh đạo tôn giáo có thể cầu nguyện dông dài và lớn tiếng để cho các giáo dân nghe thấy và khẩn cầu Đức Chúa Trời ban phước cho những biện pháp của giới chính trị nhằm đem lại hòa bình và an ninh quốc tế.
In this period the city was also shattered by continuous fights among the noble families: Annibaldi, Caetani, Colonna, Orsini, Conti, nested in their fortresses built above ancient Roman edifices, fought each other to control the papacy.
Trong giai đoạn này, thành phố cũng bị tàn phá trước các cuộc giao tranh liên tiếp giữa các gia đình quý tộc: Annibaldi, Caetani, Colonna, Orsini, Conti, họ có công sự xây trên các đại công trình La Mã cổ đại, tranh đoạt nhau để kiểm soát chế độ giáo hoàng.
That is why during the reign of Napoléon, the edifice became known as the le Palais de Madame, Mère de l'Empereur (the Palace of Madame, Emperor's Mother).
Dưới thời Napoléon, toà nhà được đổi tên thành le Palais de Madame, Mère de I'Empereur.
The architecture of the edifice resembles the Kandyan era.
Kiến trúc của toà nhà giống như thời đại Kandya.
By 1100, all the original buildings had disappeared under a Romanesque edifice.
Năm 1100, các tòa nhà hoàn toàn biến mất dưới một dinh thự kiến trúc Roman.
Simpson describes the campaign AI as "by far the most complex code edifice I’ve ever seen in a game", and said that they had reached a tipping point where consideration of too many factors led to an AI which "disagrees with itself chronically and often ends up paralysed by indecision".
Simpson đã mô tả trí thông minh nhân tạo là "Bộ mã đồ sộ và phức tạp nhất mà tôi từng gặp trong một trò chơi" và nói rằng họ đã đạt đến một điểm tới hạn mà tại đó trí thông minh nhân tạo "thường không đồng tình với chính nó và kết thúc bằng việc bị treo vì không thể quyết định".
Puyehue (/pʊˈjeɪweɪ/; Spanish pronunciation: ) and Cordón Caulle /kɔːrˈdoʊn ˈkaʊjeɪ/ are two coalesced volcanic edifices that form a major mountain massif in Puyehue National Park in the Andes of Ranco Province, in the South of Chile.
Puyehue ( /puːˈjeɪweɪ/, poo-YAY-way; phát âm tiếng Tây Ban Nha: ) Puyehue (/ pu ː jeɪweɪ /, poo-yay chiều; Tây Ban Nha phát âm: ) và Cordon Caulle (/ kaʊjeɪ kɔrdoʊn /, KOR-dohn Kow-yay) là hai miệng phun núi lửa kết tụ tạo thành một khối núi lớn ở vườn quốc gia Puyehue ở phần Andes của tỉnh Ranco, Chile.
Do the religious edifices of Christendom find any precedent in the temple arrangement in Jerusalem?
Phải chăng những đền đài tôn giáo của khối đạo xưng theo Đấng Christ theo khuôn đền thờ ở Giê-ru-sa-lem?
When we think of a building under construction, we think of not just the foundation but also the edifice that rises up in plain view, through much hard work.
Khi chúng ta nghĩ đến một tòa nhà đang xây, chúng ta không chỉ nghĩ đến nền nhà mà còn cả tòa nhà hiện rõ trước mắt, qua nhiều công sức khó nhọc.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ edifice trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.