epoch trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ epoch trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ epoch trong Tiếng Anh.

Từ epoch trong Tiếng Anh có các nghĩa là thời kỳ, kỷ nguyên, giai đoạn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ epoch

thời kỳ

noun

The Moon is a souvenir of that violent epoch.
Mặt Trăng là món quà lưu niệm của thời kỳ đầy sóng gió ấy.

kỷ nguyên

noun

Epoch after epoch of sameness, nonevents without number.
Từng kỷ nguyên đơn điệu, không một sự kiện gì xảy ra.

giai đoạn

verb

In the next great epoch of life, which applies for most of life,
giai đoạn quan trọng tiếp theo, đúng với hầu hết mọi người,

Xem thêm ví dụ

Australasia – The Hirnantian is equal to approximately the top 20% of the regional Bolindian epoch.
Australasia – Tầng Hirnant là tương đương với xấp xỉ 20% phần đỉnh của thế Bolindian khu vực.
Radiocarbon dating has established that Mount Tambora had erupted three times during the current Holocene epoch before the 1815 eruption, but the magnitudes of these eruptions are unknown.
Việc xác định niên đại bằng radiocarbon đã xác định rằng núi Tambora đã phun trào ba lần trong thế Holocene trước khi phun trào năm 1815, nhưng chưa rõ mức độ của những vụ phun trào này.
This has resulted in a widespread, ongoing mass extinction of other species during the present geological epoch, now known as the Holocene extinction.
Điều này đã dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt quy mô lớn và đang tiếp diễn của các loài khác trong thế địa chất hiện tại, được đặt tên là sự kiện tuyệt chủng Holocen.
Before this discovery, few fossils of Paleocene-epoch vertebrates had been found in ancient tropical environments of South America.
Trước khi có phát hiện này, một ít hóa thạch các động vật có xương sống thuộc thời kỳ Paleocen cũng đã được tìm thấy trong các môi trường nhiệt đới cổ đại ở Nam Mỹ.
The quasar's designation, S5, is from the Fifth Survey of Strong Radio Sources, 0014+81 was its coordinates in epoch B1950.0.
Tên gọi của chuẩn tinh, S5, đến từ cuộc Khảo sát các nguồn radio mạnh lần thứ 5, 0014+81 là hệ tọa độ của nó ở kỷ nguyên B1950.0.
The first great epoch is commonly called the " Critical Period. "
Giai đoạn đầu tiên thường được gọi là " Giai đoạn Then chốt. "
(Revelation 19:6) Indeed, such world-shaking events will signal the start of a new epoch.
Vì Đức Chúa Trời chúng ta, là Đấng Toàn-năng, đã cầm quyền cai-trị” (Khải-huyền 19:6).
The generic JPL Small-Body Database browser uses a near-perihelion epoch of 2001-May-19 which is before the comet left the planetary region and makes the highly eccentric aphelion point inaccurate since it does not account for any planetary perturbations.
Truy cập cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ nhỏ JPL chung sử dụng kỷ nguyên điểm cận nhận gần 19 tháng 5 năm 2001 trước khi sao chổi rời khỏi vùng hành tinh và làm cho điểm aphelion lập dị không chính xác vì nó không tính đến bất kỳ sự nhiễu loạn hành tinh nào.
The reign of Gratian forms an important epoch in ecclesiastical history, since during that period Nicene Christianity for the first time became dominant throughout the empire.
Triều đại của Gratianus đã thiết lập một thời đại quan trọng trong lịch sử Giáo hội, vì trong thời gian đó, Thiên Chúa giáo Chính thống lần đầu tiên đã trở nên thống trị trên toàn đế quốc.
The gray fox appeared in North America during the mid-Pliocene (Hemphillian land animal age) epoch 3.6 million years ago (AEO) with the first fossil evidence found at the lower 111 Ranch site, Graham County, Arizona with contemporary mammals like the giant sloth, the elephant-like Cuvieronius, the large-headed llama, and the early small horses of Nannippus and Equus.
Cáo xám xuất hiện vào thế Pliocen giữa cách nay 3,6 triệu năm với bằng chứng hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở tầng 111 Ranch dưới, Quận Graham, Arizona cùng với các động vật có vú hiện đại như giant sloth, Cuvieronius giống như voi, Large-headed llama, và ngựa nhỏ thời kỳ đầu thuộc chi Nannippus và Equus.
As in much of the tropics, monsoonal and other weather patterns in India can be wildly unstable: epochal droughts, floods, cyclones, and other natural disasters are sporadic, but have displaced or ended millions of human lives.
Cũng như ở nhiều vùng nhiệt đới, gió mùa và các mô hình thời tiết khác ở Ấn Độ có thể không ổn định: các đợt hạn hán, lũ lụt, lốc xoáy, và các thảm hoạ thiên nhiên khác thường không thường xuyên, nhưng đã di dời hoặc chấm dứt hàng triệu cuộc sống của con người.
A group of cynodonts, the trithelodonts, were becoming rare and eventually became extinct at the end of this epoch.
Một nhóm cynodonts-trithelodonts bị suy giảm số lượng và cuối cùng bị tuyệt chủng vào cuối thế này.
And in this epoch, which extends from late in the first year of life to death; it's actually doing this under behavioral control.
Và trong giai đoạn này, từ cuối năm đầu tiên của cuộc đời cho đến lúc chết, não tự hoàn thiện với sự kiểm soát hành vi.
These are not 24-hour days but are epochs.
Đó không phải là những ngày dài 24 giờ mà là những giai đoạn.
There was a major extinction of large mammals in Northern areas at the end of the Pleistocene Epoch.
Trong kỷ này cũng diễn ra sự tuyệt chủng chính của các động vật có vú lớn tại các khu vực phương Bắc vào cuối thế Pleistocen.
Her friend and colleague Hermann Weyl described her scholarly output in three epochs: Emmy Noether's scientific production fell into three clearly distinct epochs: (1) the period of relative dependence, 1907–1919 (2) the investigations grouped around the general theory of ideals 1920–1926 (3) the study of the non-commutative algebras, their representations by linear transformations, and their application to the study of commutative number fields and their arithmetics — Weyl 1935 In the first epoch (1907–1919), Noether dealt primarily with differential and algebraic invariants, beginning with her dissertation under Paul Gordan.
Người bạn và đồng nghiệp Hermann Weyl miêu tả đóng góp của bà theo ba giai đoạn: Công trình khoa học của Emmy Noether chia thành ba kỷ nguyên rõ ràng: (1) giai đoạn phụ thuộc tương đối, 1907–1919; (2) khảo sát các nhóm xung quanh lý thuyết tổng quát về iđêan, 1920–1926; (3) nghiên cứu đại số không giao hoán, biểu diễn chúng bằng các phép biến đổi tuyến tính, và những ứng dụng vào nghiên cứu các trường số giao hoán và số học. — Weyl 1935 Trong kỷ nguyên đầu tiên (1907–19), Noether tập trung chủ yếu vào các bất biến đại số và bất biến vi phân, bắt đầu từ luận án của bà dưới sự hướng dẫn của Paul Gordan.
From these studies we defined two great epochs of the plastic history of the brain.
Từ những nghiên cứu này chúng tôi phân biệt 2 gian đoạn chính của quá trình thích nghi của não bộ.
“In wiping out so many lives which would have been operative on the years that followed, in destroying beliefs, changing ideas, and leaving incurable wounds of disillusion, it created a physical as well as psychological gulf between two epochs.”
Nó tiêu diệt biết bao sinh mạng đáng lẽ có ích cho xã hội trong những năm tiếp theo, nó hủy diệt niềm tin, làm đổi thay tư tưởng, và để lại những vết thương vỡ mộng không thể chữa lành, nó tạo thành hố sâu ngăn cách về thể chất cũng như về tâm lý giữa hai kỷ nguyên”.
The Eocene spans the time from the end of the Paleocene Epoch to the beginning of the Oligocene Epoch.
Thế Eocen kéo dài từ khi kết thúc thế Paleocen cho tới khi bắt đầu thế Oligocen.
The birth date of Jesus is a less universally relevant epoch event than the approximate beginning of the Holocene.
Ngày sinh của Giê-su là một sự kiện ít mang tính toàn cầu hơn năm ước tính bắt đầu thế Holocen.
The geomorphological term Pannonian Plain is more widely used for roughly the same region though with a somewhat different sense, with only the lowlands, the plain that remained when the Pliocene Epoch Pannonian Sea dried out.
Thuật ngữ địa mạo đồng bằng Pannonia được sử dụng rộng rãi hơn để chỉ khu vực này tuy vậy nó có đôi chút khác biệt vì có nghĩa ám chỉ về vùng đất thấp, đồng bằng vẫn còn khi biển Pannonia từ thế Thượng Tân trở nên khô cạn.
Atomic nuclei were created in the process of nucleosynthesis which occurred during the first few minutes of the photon epoch.
Hạt nhân nguyên tử được tạo ra trong quá trình tổng hợp hạt nhân xuất hiện trong thời gian một vài phút của kỷ nguyên photon.
15 When God’s Messianic Kingdom was established in heaven in 1914, the enthroned King, Jesus Christ, took epoch-making action.
15 Khi Nước của Đấng Mê-si được thành lập trên trời năm 1914, Chúa Giê-su Christ được lên ngôi đã làm một điều quan trọng nhất lịch sử.
The Early Cretaceous Epoch spans from 145 million to 100 million years ago.
Thế Phấn Trắng Sớm có niên đại từ 145 đến 100 triệu năm trước.
During the Middle Jurassic epoch, Pangaea began to separate into Laurasia and Gondwana, and the Atlantic Ocean formed.
Trong Trung Jura, Pangaea bắt đầu chia tách thành Laurasia và Gondwana, Đại Tây Dương bắt đầu hình thành.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ epoch trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.