grandi labbra trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ grandi labbra trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ grandi labbra trong Tiếng Ý.

Từ grandi labbra trong Tiếng Ý có các nghĩa là môi lớn, hòn dái, tinh hoàn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ grandi labbra

môi lớn

(labia majora)

hòn dái

tinh hoàn

Xem thêm ví dụ

Un viso troppo infantile può voler dire che la ragazza non è ancora fertile, perciò gli uomini trovano attraenti le donne con occhi grandi, labbra carnose e mento stretto come indicatori di giovinezza, e zigomi alti che indicano maturità.
Khuôn mặt quá trẻ con có thể là cô gái đó còn chưa trổ mã, vì thế phụ nữ hấp dẫn trong mắt đàn ông là người có đôi mắt to, môi đầy đặn và chiếc cằm thon gọn như biểu thị cho sự trẻ trung, cùng xương gò má cao biểu hiện của sự trưởng thành.
Essendo più sottili delle labbra esterne, le labbra interne possono essere anche più strette delle prime, o più larghe delle grandi labbra, sporgendo così nella fessura pudenda e rendendo il termine minora (più piccole) essenzialmente errato in questi casi.
Mỏng hơn môi lớn, môi nhỏ cũng có thể hẹp hơn so với môi lớn, hoặc rộng hơn so với môi lớn, do đó nhô ra ngoài phần mu và làm cho thuật ngữ minora (tiếng Latin nghĩa là nhỏ hơn) không thể áp dụng được trong những trường hợp này.
La grande domanda sulle labbra di tutti...
Một câu hỏi lớn chỉ chực bật ra khỏi môi của mọi người...
Quello con le labbra secche, la fronte grande e le nocche pallide?
Cáo gã với đôi môi nức nẻ và cái đầu to đấy.
In quel sacro luogo, circondate da coloro che conoscevate e amavate, la grande domanda sulle vostre labbra e nel vostro cuore dev’essere stata: “Tornerò sana e salva alla mia dimora celeste?”
Ở nơi thiêng liêng đó, được vây quanh bởi những người các em biết và yêu thương, câu hỏi quan trọng mà các em có trong lòng mình chắc phải là “Tôi sẽ an toàn trở về ngôi nhà thiên thượng của tôi không?”
(Proverbi 25:27) In effetti la Bibbia avverte: “Geova stroncherà tutte le labbra lusinghiere, la lingua che pronuncia grandi cose”.
(Châm-ngôn 25:27) Quả thật, Kinh Thánh cảnh cáo: “Đức Giê-hô-va sẽ diệt hết thảy các môi dua-nịnh, và lưỡi hay nói cách kiêu-ngạo”.
Certo, e'stato prima che scoprissi che mi piacciono le grandi labbra sulla faccia.
Dĩ nhiên đó là trước khi tôi biết mình thích úp lìn lên trên mặt.
Ma nonostante le labbra gonfie, gli occhi infossati e le guance arrossate, ho scoperto che proprio in quel luogo riuscivo a provare una grande felicità.
Nhưng với cơn lạnh đến tím môi, mắt lõm vào, và má đỏ bừng, tôi đã nhận ra đây đúng là nơi tôi có thể tìm thấy niềm vui lớn lao.
Le labbra negheranno, grande signora, ma i miei occhi non potranno farlo.
Đôi môi tôi có thể từ chối nó, thưa lệnh bà, nhưng đôi mắt tôi thì không thể.
Il mio desiderio più grande è poter stare al fianco di Mormon quale vero discepolo di Gesù Cristo (vedere 3 Nefi 5:13) e udire un giorno dalle Sue labbra: “Va bene, buono e fedel servitore” (Matteo 25:21).
Khao khát lớn nhất của tôi là được đứng cùng Mặc Môn với tư cách là một môn đồ chân chính của Chúa Giê Su Ky Tô (xin xem 3 Nê Phi 5:13) và một ngày sẽ được nghe từ chính miệng Ngài: “Hỡi đầy tớ ngay lành trung tín kia, được lắm” (Ma Thi Ơ 25:21).
La corteccia motoria primaria ci garantisce “(1) un’abilità eccezionale nell’usare la mano, le dita e il pollice per svolgere attività che richiedono grande destrezza, e (2) l’uso di bocca, labbra, lingua e muscoli facciali per parlare”. — Arthur C. Guyton, Textbook of Medical Physiology.
Vỏ vận động chính yếu này cho chúng ta “(1) một khả năng siêu việt là dùng bàn tay, các ngón tay và ngón cái để thực hiện những nhiệm vụ chân tay cần đến một mức độ khéo tay cao và (2) khả năng sử dụng miệng, môi, lưỡi và các bắp thịt trên mặt để nói” (Textbook of Medical Physiology của Guyton).
Il mio desiderio più grande è poter stare al fianco di Mormon quale vero discepolo di Gesù Cristo (vedere 3 Nefi 5:13) e udire un giorno dalle Sue labbra: “Va bene, buono e fedel servitore” (Matteo 25:21).
Khao khát lớn nhất của tôi là được đứng cùng Mặc Môn với tư cách một môn đồ chân chính của Chúa Giê Su Ky Tô (xin xem 3 Nê Phi 5:13) và một ngày sẽ được nghe từ chính miệng Ngài: “Hỡi đầy tớ ngay lành trung tín kia, được lắm” (Ma Thi Ơ 25:21).

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ grandi labbra trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.