hacedor trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hacedor trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hacedor trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ hacedor trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là người sáng tạo, tạo vật chủ, 造物主, tạo hóa, người làm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hacedor

người sáng tạo

(maker)

tạo vật chủ

(creator)

造物主

(creator)

tạo hóa

(creator)

người làm

(doer)

Xem thêm ví dụ

Esto es lo que ha dicho Jehová, tu Hacedor y tu Formador, que siguió ayudándote aun desde el vientre: ‘No tengas miedo, oh siervo mío Jacob, y tú, Jesurún, a quien he escogido’” (Isaías 44:1, 2).
Đức Giê-hô-va, là Đấng đã làm nên ngươi, đã gây nên ngươi từ trong lòng mẹ, và sẽ giúp-đỡ ngươi, phán như vầy: Hỡi Gia-cốp, tôi-tớ ta, và Giê-su-run mà ta đã chọn, đừng sợ chi”.
Santiago dijo: “Háganse hacedores de la palabra, y no solamente oidores [...].
Gia-cơ nói: “Hãy làm theo lời, chớ lấy nghe làm đủ...
Ayudemos a otros a honrar a nuestro Hacedor
Giúp người khác tôn vinh Đấng Tạo hóa của chúng ta
11 No debemos pasar por alto que nuestro Hacedor es omnisapiente, así que sabe lo que es mejor para nosotros.
11 Chúng ta không nên quên sự kiện là Đấng Tạo hóa của chúng ta khôn ngoan vô cùng, vì vậy Ngài biết điều gì là tốt nhất cho chúng ta (Rô-ma 11:33).
Al igual que el salmista, podrá decir: “Mi ayuda viene de Jehová, el Hacedor del cielo y de la tierra”. (Salmo 121:2.)
Như người viết Thi-thiên, bạn sẽ nói: “Sự tiếp-trợ tôi đến từ Đức Giê-hô-va, là Đấng đã dựng nên trời và đất” (Thi-thiên 121:2).
Sea un ‘hacedor de la palabra’
“Hãy làm theo lời”
Tal proceder nos traerá, sin duda, felicidad verdadera, pues las Escrituras nos hacen esta promesa: “El que mira con cuidado en la ley perfecta que pertenece a la libertad, y persiste en ella, este, por cuanto se ha hecho, no un oidor olvidadizo, sino un hacedor de la obra, será feliz al hacerla” (Santiago 1:25).
(Ma-thi-ơ 24:14; 28:19, 20) Đường lối ấy chắc chắn sẽ đem lại hạnh phúc thật vì Kinh Thánh hứa: “Kẻ nào xét kĩ luật-pháp trọn-vẹn, là luật-pháp về sự tự-do, lại bền lòng suy-gẫm lấy, chẳng phải nghe rồi quên đi, nhưng hết lòng giữ theo phép-tắc nó, thì kẻ đó sẽ tìm được phước trong sự mình vâng lời”.—Gia-cơ 1:25.
San Judas, hacedor de milagros... ruega por nosotros.
St Jude, người tạo ra phép màu, 745 cầu nguyện cho chúng con 746
La sesión matinal finalizó con el discurso temático: “Alabemos a Jehová, el Hacedor de cosas maravillosas”.
Chương trình buổi sáng kết thúc với bài diễn văn chính, “Hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va—Đấng làm những điều lạ lùng”.
¿Por qué al Hacedor se le llama en la Biblia “Dios Todopoderoso”?
Tại sao Kinh Thánh gọi đấng dựng nên muôn vật là Đức Chúa Trời?
□ ¿Qué informes deberían animarnos a ser “hacedores de la palabra”?
□ Có những báo cáo nào khuyến khích chúng ta “làm theo lời”?
25 Así como la gente hace con un propósito aviones, computadoras, bicicletas y otros aparatos, de igual manera el Hacedor del cerebro y del cuerpo humano debe haber tenido un propósito al crearnos.
25 Giống như người ta có một mục đích trong trí khi chế tạo máy bay, máy điện toán, xe đạp và nhiều máy móc khác, thì Đấng Tạo hóa của bộ óc và thân thể con người hẳn phải có một ý định nào khi tạo ra chúng ta.
La Biblia dice: “Entren, adoremos e inclinémonos; arrodillémonos delante de Jehová nuestro Hacedor.
Kinh Thánh nói: “Hãy đến, cúi xuống mà thờ-lạy; khá quì gối xuống trước mặt Đức Giê-hô-va, là Đấng Tạo-Hóa chúng tôi!
“Siendo el potente grupo del sacerdocio que somos, seamos hacedores de la palabra, y no tan solamente oidores.
Chúng ta, với tư cách là nhóm hùng hậu những người nắm chức tư tế, hãy làm theo lời, chớ lấy nghe làm đủ.
“El que defrauda al de condición humilde ha vituperado a su Hacedor, pero el que muestra favor al pobre Lo glorifica”, dice Salomón (Proverbios 14:31).
Vua Sa-lô-môn nói: “Kẻ hà-hiếp người nghèo-khổ làm nhục Đấng tạo-hóa mình; còn ai thương-xót người bần-cùng tôn-trọng Ngài”.
“El que mira con cuidado en la ley perfecta que pertenece a la libertad, y persiste en ella, este, por cuanto se ha hecho, no un oidor olvidadizo, sino un hacedor de la obra, será feliz al hacerla”, escribió el discípulo Santiago (Santiago 1:25).
(Thi-thiên 19:7-11) Môn đồ Gia-cơ viết: “Kẻ nào xét kĩ luật-pháp trọn-vẹn, là luật-pháp về sự tự-do, lại bền lòng suy-gẫm lấy, chẳng phải nghe rồi quên đi, nhưng hết lòng giữ theo phép-tắc nó, thì kẻ đó sẽ tìm được phước trong sự mình vâng lời”.
Sin embargo, no solo es un hecho que la mayoría de los hombres no aprecian lo que tienen, sino que en su mayor parte pasan por alto al ilustre Diseñador y Hacedor de esta Tierra.
Tuy nhiên, không những đa số loài người không biết quí những điều họ có, mà phần đông còn không biết đến Đấng đã phác họa và tạo nên trái đất này.
2 El rey David del antiguo Israel estaba convencido de que el Hacedor merece ser alabado por sus formidables creaciones.
2 Vua Đa-vít của nước Y-sơ-ra-ên xưa là người tin rằng Đấng Tạo Hóa đáng được ca ngợi về các công trình tạo dựng kỳ diệu của Ngài.
15 min.: “Seamos hacedores felices.”
15 phút: “Hãy vui vẻ làm theo lời”.
Tercer día: Hagámonos hacedores de la Palabra de Jehová
Ngày thứ ba—Hãy làm theo Lời Đức Giê-hô-va
Continuamente debemos preguntarnos si estamos siendo hacedores de las palabras de Jesucristo y de Sus líderes.
Chúng ta cần phải liên tục tự hỏi liệu mình có phải là người làm theo lời của Chúa Giê Su Ky Tô hay không.
El Dios Todopoderoso inspiró al profeta de la antigüedad Isaías a escribir: “Esto es lo que ha dicho Jehová, el Creador de los cielos, Él, el Dios verdadero, el Formador de la tierra y el Hacedor de ella, Él, Aquel que la estableció firmemente, que no la creó sencillamente para nada, que la formó aun para ser habitada: ‘Yo soy Jehová, y no hay ningún otro[’] ” (Isaías 45:18).
Đức Chúa Trời Toàn Năng đã soi dẫn nhà tiên tri Ê-sai thuở xưa để ông viết: “Đức Giê-hô-va, là Đấng đã dựng nên các từng trời, tức là Đức Chúa Trời đã tạo thành đất và làm ra nó, đã lập nó cho bền-vững, chẳng phải dựng nên là trống-không, bèn là để dân ở, phán như vầy: Ta là Đức Giê-hô-va, không có Đấng nào khác!” (Ê-sai 45:18).
¿Cómo difiere el que es solo oidor de la palabra del que también es hacedor?
Người chỉ nghe lời thôi khác với người không những nghe mà còn làm theo như thế nào?
Seamos hacedores felices
Hãy vui vẻ làm theo lời
Puesto que comprendemos que “Jehová es un gran Dios y un gran Rey sobre todos los demás dioses”, extendemos la siguiente invitación a todos los de corazón honrado: “Oh vengan, adoremos e inclinémonos; arrodillémonos delante de Jehová nuestro Hacedor”.
Nhận biết được “Giê-hô-va là Đức Chúa Trời rất lớn, là Vua cao-cả trên hết các thần,” chúng tôi chuyển lời mời sau đến tất cả những người có lòng thành-thật: “Hãy đến, cúi xuống mà thờ-lạy; khá quì gối xuống trước mặt Đức Giê-hô-va, là Đấng Tạo-Hóa chúng tôi!”

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hacedor trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.