homer trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ homer trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ homer trong Tiếng Anh.

Từ homer trong Tiếng Anh có các nghĩa là homer, bồ câu đưa thư, Homer. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ homer

homer

verb

I think that Homer just saved himself a dollar.
Tôi nghĩ Homer vừa tiết kiệm được một đô-la.

bồ câu đưa thư

verb

Homer

proper

I think that Homer just saved himself a dollar.
Tôi nghĩ Homer vừa tiết kiệm được một đô-la.

Xem thêm ví dụ

In Homer's epic, "The Odyssey," Odysseus had the answer to his "what end."
Trong thiên hùng ca Homer, "The Odyssey", Odysseus có câu trả lời cho "cùng đích" của mình.
"""Homer was an idea or a heroic character of Grecian men insofar as they told their histories in song."""
Homer là một ý tưởng hay một đức tính anh hùng của người Hi Lạp trong lãnh vực họ kể chuyện bằng bài hát”.
Ajax, who in the post-Homeric legend is described as the grandson of Aeacus and the great-grandson of Zeus, was the tutelary hero of the island of Salamis, where he had a temple and an image, and where a festival called Aianteia was celebrated in his honour.
Ông là người hùng huyền thoại, cháu nội của Aeacus và là chắt của thần Zeus, cũng là người hùng của đảo Salamis, nơi đó có đền và hình ảnh của ông, và những lễ hội với tên gọi Aianteia nhằm vinh danh ông.
Former emphasis on presumed race, such as John A. Scott's article about the blond locks of the Achaeans as compared to the dark locks of "Mediterranean" Poseidon, on the basis of hints in Homer, has been rejected by some.
Các phỏng đoán trước đây về một chủng tộc, trong đó John A. Scott đã có một bài báo về người Achaean tóc vàng, so với tóc tối của Poseidon "Địa Trung Hải", căn cứ vào các dấu hiệu của Homer, đã bị gạt sang một bên.
It can be assumed because of minor errors that she may have quoted Homer and the Bible from memory when writing her most celebrated work, the Alexiad.
Đây chỉ là phỏng đoán bởi vì những lỗi vụn vặt mà có lẽ bà đã trích dẫn Homer và Kinh Thánh xuất phát từ hồi ức khi viết nên tác phẩm nổi tiếng nhất của mình là Alexiad.
In Homer's works, such as the Iliad, the chief stories have already taken shape and substance, and individual themes were elaborated later, especially in Greek drama.
Trong các tác phẩm của Hómēros, như Iliad, các truyện kể chính đã có hình dạng và chất liệu còn các chủ đề riêng được trau chuốt sau đó, đặc biệt trong kịch Hy Lạp.
As early as Homer's Iliad, the Greeks distinguished the Egyptian Thebes as "Thebes of the Hundred Gates" (Θῆβαι ἑκατόμπυλοι, Thēbai hekatómpyloi) or "Hundred-Gated Thebes", as opposed to the "Thebes of the Seven Gates" (Θῆβαι ἑπτάπυλοι, Thēbai heptapyloi) in Boeotia, Greece.
Ngay từ thời điểm sử thi Iliad của Homer ra đời, người Hy Lạp đã phân biệt Thebes của người Ai Cập như là thành phố Thebes của Trăm Cánh Cổng (Θῆβαι ἑκατόμπυλοι, Thēbai hekatómpyloi) hoặc thành phố Thebes Trăm Cổng, trái ngược với thành phố "Thebes của Bảy Cánh Cổng "(Θῆβαι ἑπτάπυλοι, Thēbai heptapyloi) ở Boeotia, Hy Lạp Theo cách hiểu của người Hy Lạp, Amun giữ vai trò giống như là Zeus Ammon.
For instance, Trojan Medieval European writers, unacquainted with Homer at first hand, found in the Troy legend a rich source of heroic and romantic storytelling and a convenient framework into which to fit their own courtly and chivalric ideals.
Ví dụ, các tác giả châu Âu Trung cổ về Troia, không tiếp cận Hómēros từ tác phẩm gốc, đã tìm thấy trong truyền thuyết về Troia một nguồn truyện kể anh hùng và lãng mạn dồi dào và một khuôn khổ thuận tiện phù hợp với những lý tưởng phong nhã và thượng võ - tinh thần hiệp sĩ - của họ.
According to Homer, she was seduced by Zeus in stallion form; Pirithous was the issue.
Theo Homer, Dia bị quyến rũ bởi Zeus trong hình hài một con ngựa đực; Pirithous là nguồn gốc của sự việc.
The attitude is summed up with a line from Homer: “I have learnt to excel always.”
Thái độ này được tóm tắt bằng một câu trong tác phẩm của Homer: “Tôi đã học cách luôn luôn trội hơn người khác”.
The adventurous homeward voyages of the Greek leaders (including the wanderings of Odysseus and Aeneas (the Aeneid), and the murder of Agamemnon) were told in two epics, the Returns (the lost Nostoi) and Homer's Odyssey.
Những chuyến hành trình hồi hương của những chỉ huy quân Hy Lạp (bao gồm những chuyến lưu lạc của Odysseus và Aeneas, và sự sát hại Agamemnon) được kể trong hai anh hùng ca, Nostoi (Những cuộc trở về) đã thất lạc và Odýsseia của Hómēros .
Berg, I don't mean to distract you, but we're meant to study Homer, not Sophie.
Berg, tôi không muốn làm em phân tâm, nhưng chúng ta đang nghiên cứu Homer, không phải Sophie.
Following the seminal work of Milman Parry, most classicists agree that, whether or not there was ever such a composer as Homer, the poems attributed to him are to some degree dependent on oral tradition, a generations-old technique that was the collective inheritance of many singer-poets (or ἀῳδοί, aōidoi).
Độc lập với câu hỏi về quyền tác giả duy nhất là đồng thuận gần như phổ quát, sau tác phẩm của Milman Parry, rằng những bài thơ Homer phụ thuộc vào truyền thống văn hóa truyền miệng, một kỹ thuật thế hệ cũ, mà là thừa kế tập thể của nhiều ca sĩ-nhà thơ (aoidoi).
Homer Sarasohn and Charles Protzman developed and taught this course in 1949-1950.
Homer Sarasohn và Charles Protzman đã phát triển và tiến hành dạy khóa học này cho Nhật Bản vào năm 1949-1950.
Much like Homer Simpson, Ryo-san's antics appeal to children who can laugh at an old buffoon, and to men fearing that they are becoming old buffoons themselves—and also because it often subtly mocks the latest fads and trends.
Giống như Homer Simpson, những trò hề của Ryo-san hấp dẫn với những đứa trẻ có thể cười ở một con trâu cũ, và với những người đàn ông lo sợ rằng họ đang trở thành những con trâu cũ - và cũng bởi vì nó thường khéo léo chế nhạo những mốt và xu hướng mới nhất.
Before the Greek Dark Ages, Thessaly was known as Aeolia (Greek: Αἰολία, Aíolía), and appears thus in Homer's Odyssey.
Trước thời kỳ Hy Lạp tăm tối, Thessalía được gọi là Aeolia, và xuất hiện trong sử thi Odyssey của Hómēros.
Alexander remained an avid reader throughout his life, having a special passion for Homer’s writings.
A-léc-xan-đơ trong suốt đời ông, là một người ham đọc, đặc biệt mê đọc các tác phẩm của Homer.
The discovery of the Mycenaean civilization by the German amateur archaeologist Heinrich Schliemann in the nineteenth century, and the discovery of the Minoan civilization in Crete by the British archaeologist Sir Arthur Evans in the twentieth century, helped to explain many existing questions about Homer's epics and provided archaeological evidence for many of the mythological details about gods and heroes.
Sự khám phá ra văn minh Mycenae bởi nhà khảo cổ học nghiệp dư người Đức, Heinrich Schliemann, trong thế kỷ XIX, và khám phá nền văn minh Minos ở Crete bởi nhà khảo cổ học người Anh, Ngài Arthur Evans, trong thế kỷ XX, giúp cho việc giải thích nhiều câu hỏi tồn tại về các anh hùng ca của Hómēros và cung cấp những bằng chứng khảo cổ cho nhiều chi tiết thần thoại về các vị thần và các anh hùng.
The writing has been compared to that of Jane Austen, one of Rowling's favourite authors; Roald Dahl, whose works dominated children's stories before the appearance of Harry Potter; and the Ancient Greek story-teller Homer.
Tiểu thuyết đã được so sánh với tác phẩm của Jane Austen – một trong những tác giả yêu thích của Rowling, Roald Dahl – nhà văn thống trị lĩnh vực truyện thiếu nhi trước khi Harry Potter xuất hiện, và nhà văn cổ người Hi Lạp Hómēros.
When Hermes invents the lyre in the Homeric Hymn to Hermes, the first thing he does is sing about the birth of the gods.
Khi Hermes phát minh ra đàn lia trong Khúc ca Hómēros cho Hermes, điều đầu tiên mà ông làm là hát về sự ra đời các vị thần.
The name derives from Nausicaä, a princess in Homer's Odyssey.
Tên của nó phái sinh từ tên Nausicaä, một công chúa trong sử thi Odyssey của Homer.
Other works include Homer and the Study of Greek found in Essays in Little (1891), Homer and the Epic (1893); a prose translation of The Homeric Hymns (1899), with literary and mythological essays in which he draws parallels between Greek myths and other mythologies; Homer and his Age (1906); and "Homer and Anthropology" (1908).
Các công trình khác bao gồm Homer and the Study of Greek (Homer và việc nghiên cứu tiếng Hy Lạp) trong Essays in Little (Tiểu luận thu gọn, 1891), Homer and the Epic (Homer và sử thi, 1893); một bản dịch văn xuôi The Homeric Hymns (Thánh ca Homer, 1899) với các bài tiểu luận thần thoại và văn học, trong đó ông phác họa sự tương đồng giữa thần thoại Hy Lạp và các thần thoại khác; Homer and his Age (Homer và thời đại, 1906); và Homer and Anthropology (Homer và nhân loại học, 1908).
The narrator remarks that they are both already dead and buried back in their homeland of Lacedaemon, thus suggesting that at least in the Homeric tradition, both were mortal.
Người kể chuyện nhận xét rằng cả hai đã chết và bị chôn ở quê hương của Lacedaemon, do đó cho thấy rằng ít nhất trong truyền thống Homeric, cả hai đều là chết chóc.
Hello, Homer.
Chào Homer.
Hesiod, a possible contemporary with Homer, offers in his Theogony (Origin of the Gods) the fullest account of the earliest Greek myths, dealing with the creation of the world; the origin of the gods, Titans, and Giants; as well as elaborate genealogies, folktales, and etiological myths.
Hēsíodos, một người có thể cùng thời với Hómēros, cung cấp trong Theogonía (Nguồn gốc các vị thần) bản ghi chép đầy đủ nhất về các huyền thoại Hy Lạp đầu tiên, liên quan tới sự sáng tạo thế giới; nguồn gốc các vị thần, các Titan, và những người khổng lồ Gigantes; cũng như đánh giá phả hệ, truyện dân gian, và các huyền thoại khởi thủy.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ homer trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.