idolatry trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ idolatry trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ idolatry trong Tiếng Anh.

Từ idolatry trong Tiếng Anh có các nghĩa là bái thần giáo, sự sùng bái thần tượng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ idolatry

bái thần giáo

noun

sự sùng bái thần tượng

noun

Xem thêm ví dụ

What shows that righteous angels reject idolatry?
Điều gì chứng tỏ rằng các thiên sứ công bình từ bỏ sự thờ hình tượng?
Why is it important to refrain from idolatry?
Tại sao tránh thờ hình tượng là điều quan trọng?
Aaron was not in heartfelt sympathy with the idolatry.
A-rôn không nhiệt thành tán đồng việc thờ hình tượng.
16 Idolatry really got its start in the heavens when the powerful spirit creature who became Satan coveted the worship due Jehovah alone.
16 Sự thờ hình tượng thật ra khởi đầu từ trên trời khi một tạo vật thần linh quyền năng trở thành Sa-tan, thèm muốn sự thờ phượng thuộc về một mình Đức Giê-hô-va.
(Exodus 20:4, 5) Centuries later, the apostle Paul told fellow Christians: “My beloved ones, flee from idolatry.”
Nhiều thế kỷ sau đó, sứ đồ Phao-lô khuyên nhủ tín đồ đấng Christ trong thời ông: “Hỡi kẻ yêu-dấu của tôi, vậy nên hãy tránh khỏi sự thờ-lạy hình-tượng” (I Cô-rinh-tô 10:14).
No sooner had they escaped from the environment of Egyptian idolatry than they were required to prepare a sanctuary, wherein Jehovah would manifest His presence and make known His will as their accepted Lord and King.
Ngay sau khi họ thoát khỏi môi trường thờ thần tượng của dân Ai Cập, họ đã được đòi hỏi phải chuẩn bị một chốn thánh, trong đó Đức Giê Hô Va sẽ biểu hiện và cho biết về ý muốn của Ngài với tư cách là Chúa và Vua mà họ đã chấp nhận.
(Jude 8-10, 16) In Revelation we read that in the Pergamum and Thyatira congregations, there was sectarianism, idolatry, and immorality.
Nơi sách Khải-huyền chúng ta đọc thấy trong các hội-thánh Bẹt-găm và Thi-a-ti-rơ có nạn bè phái, thờ hình tượng và vô luân (Khải-huyền 2:14, 15, 20-23).
Likewise, those who desire to please the living God today must take a firm stand against offering incense at funerals, and food or drink at family or public shrines, as well as against other kinds of idolatry.
Ngày nay cũng vậy, tất cả những ai muốn làm đẹp lòng Đức Chúa Trời thì phải quyết tâm tránh việc thờ cúng ở nơi có đám táng, tránh ăn uống đồ cúng trên bàn thờ trong gia đình hoặc tại các đền thờ nơi công chúng đến cúng bái, cũng như tránh mọi hình thức khác của việc thờ lạy hình tượng.
Others he reproved because they had let their love for Jehovah and his Son cool off, or they had lapsed into sexual immorality, idolatry, or apostate sectarianism.
Ngài trách những hội thánh khác vì họ để tình yêu thương đối với Đức Giê-hô-va và Con Ngài nguội đi, hay là họ rơi vào sự vô luân, thờ hình tượng hoặc theo chủ nghĩa bè phái bội đạo.
(Acts 15:28, 29) Violating such a divine law would be as unacceptable to a Witness as condoning idolatry or fornication.
Điều răn rõ ràng trong Kinh-thánh không cho phép chúng ta thay đổi lập trường (Công-vụ các Sứ-đồ 15:28, 29).
Whoever believes in these matters . . . is but a fool and lacking in sense.” —Mishneh Torah, “Laws of Idolatry,” chapter 11; compare Leviticus 19:26; Deuteronomy 18:9-13.
Ai tin vào những điều đó... là kẻ khờ dại và thiếu khả năng suy xét” (Mishneh Torah, “Laws of Idolatry,” chương 11; so sánh Lê-vi Ký 19:26; Phục-truyền Luật-lệ Ký 18:9-13).
For example, Moses and his fellow Levites showed great hatred of idolatry by executing about 3,000 idolaters at Jehovah’s command.
Chẳng hạn, Môi-se và những người cùng chi phái Lê-vi với ông đã tỏ ra ghét sự thờ cúng hình tượng bằng cách thì hành mệnh lệnh của Đức Giê-hô-va và xử tử khoảng 3.000 người thờ hình tượng (Xuất Ê-díp-tô Ký 32:27, 28).
Worshiping images or bowing down to them in reverence constitutes idolatry. —1 John 5:21.
Sùng bái, cúi lạy hoặc tôn kính chúng là phạm tội thờ hình tượng.—1 Giăng 5:21.
Noah lived on long enough to see his descendants fall into such sins as idolatry and violence in the days of Nimrod.
Nô-ê sống lâu, chứng kiến con cháu mình phạm các tội như thờ hình tượng và bạo lực trong thời Nim-rốt.
From Fraternizing to Idolatry
Từ kết thân đến thờ hình tượng
7 Idolatry and dishonesty cannot produce a healthy society.
7 Thờ hình tượng và bất lương không thể hình thành một xã hội lành mạnh.
(Genesis 3:5; Mark 7:20-23) Idolatry becomes possible when hearts are corrupted.
(Sáng-thế Ký 3:5; Mác 7:20-23) Người ta có thể trở thành thờ hình tượng khi lòng hư hỏng.
We can be sure of that because Paul had made clear in another letter that one practicing fornication, idolatry, spiritism, and so on “will not inherit God’s kingdom.”
Chúng ta tin chắc điều này vì trong một lá thư khác, Phao-lô đã từng cho biết rõ rằng ai thực hành sự gian dâm, thờ hình tượng, phù phép và những thực hành ô uế khác thì sẽ “không được hưởng nước Đức Chúa Trời”.
There are other subtle forms of idolatry.
Còn có những hình thức thờ phượng khác nữa.
Apostate leaders were a trap and a net for the Israelites, enticing them to practice idolatry.
Những người lãnh đạo bội đạo là bẫy và lưới cho dân Y-sơ-ra-ên, lôi cuốn dân này vào việc thờ hình tượng.
It was a city steeped in idolatry and superstition.
Đó là một thành đắm chìm trong sự thờ hình tượng và mê tín.
“Works of the flesh,” such as “fornication, uncleanness, loose conduct, idolatry, practice of spiritism, enmities, strife, jealousy, fits of anger, contentions, divisions, sects, envies, drunken bouts, revelries, and things like these,” will be eliminated, because “those who practice such things will not inherit God’s kingdom.” —Galatians 5:19-21.
Những “việc làm của xác-thịt” như “gian-dâm, ô-uế, luông-tuồng, thờ hình-tượng, phù-phép, thù-oán, tranh-đấu, ghen-ghét, buồn-giận, cãi-lẫy, bất-bình, bè-đảng, ganh-gổ, say-sưa, mê ăn-uống, cùng các sự khác giống vậy” sẽ không còn nữa, vì “hễ ai phạm những việc thể ấy không được hưởng nước Đức Chúa Trời” (Ga-la-ti 5:19-21).
The apostle mentions specifically loose conduct, lusts, excesses with wine, revelries, drinking matches, and illegal idolatries. —1 Peter 4:3, 4.
Sứ đồ nêu đích danh đến sự ăn ở theo tà tịch, tư dục, say rượu, ăn uống quá độ, chơi bời, và thờ hình tượng (I Phi-e-rơ 4:3, 4).
But the opportunities to stand for that which is right—when the pressures are subtle and when even our friends are encouraging us to give in to the idolatry of the times—those come along far more frequently.
Nhưng các cơ hội để bênh vực điều đúng—khi các áp lực rất là tinh vi và khi mà ngay cả bạn bè của chúng ta đang khuyến khích chúng ta chịu thờ lạy thần tượng của thời kỳ—thì những điều đó đến thường xuyên hơn.
How did God cleanse his people of idolatry?
Đức Chúa Trời loại bỏ việc thờ thần tượng khỏi dân của ngài như thế nào?

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ idolatry trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.