keratin trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ keratin trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ keratin trong Tiếng Anh.

Từ keratin trong Tiếng Anh có nghĩa là Keratin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ keratin

Keratin

noun (one of a family of fibrous structural proteins; protein that protects epithelial cells from damage or stress)

Xem thêm ví dụ

EBV DNA was detectable in the blood plasma samples of 96% of patients with non-keratinizing NPC, compared with only 7% in controls.
EBV DNA có thể phát hiện được trong các mẫu máu huyết tương của 96% bệnh nhân có NPC không kẽm, so với 7% ở nhóm chứng.
In collaboration with A.J.P. Martin this led to the development of partition chromatography, which they have applied with conspicuous success in problems related to the composition and structure of proteins, particularly wool keratin.
Việc công tác với Archer John Porter Martin đã dẫn tới việc phát triển sắc ký phân chia, mà họ đã áp dụng thành công đáng chú ý trong các vấn đề liên quan tới thành phần và cấu trúc của các protein, đặc biệt là keratin len.
KRT71 is a crucial gene for keratinization of the hair follicle.
KRT71 là một gen quan trọng cho quá trình chất sừng hóa nang lông.
The bony cores of the horns were each about 1 metre (3.3 ft) long; when covered with keratin (which does not survive fossilisation) they could have been up to twice this length.
Các lõi xương của các sừng là mỗi khoảng 1 mét (3.3 ft) dài; khi phủ bằng keratin có thể đã lên đến hai lần chiều dài này.
Most structural proteins are fibrous proteins; for example, collagen and elastin are critical components of connective tissue such as cartilage, and keratin is found in hard or filamentous structures such as hair, nails, feathers, hooves, and some animal shells.
Hầu hết các protein cấu trúc là những protein dạng sợi; ví dụ, collagen và elastin là những thành phần quan trọng của mô liên kết như sụn, và keratin được tìm thấy trong các cấu trúc cứng hoặc có dạng sợi như lông, móng, lông vũ, móng guốc, và vỏ giáp ngoài.
Substantial remains of the keratinous upper beak are known from the "mummy" kept at the Senckenberg Museum.
Phần còn lại đáng kể của mỏ trên với chất sừng được biết đến từ "xác ướp" lưu giữ tại Bảo tàng Senckenberg.
Research into the genetic code of American alligator embryos could suggest that pycnofibres, crocodile scutes and avian feathers are developmentally homologous, based on the construction of their beta-keratin.
Nghiên cứu về mã di truyền của phôi cá sấu Mỹ có thể gợi ý rằng pycnofibres, vảy cá sấu và lông vũ tiến hóa tương đồng, dựa trên cấu tạo của các keratin beta.
Fish scales are a surprisingly nutritional food source, containing layers of keratin and enamel, as well as a dermal portion and a layer of protein-rich mucus.
Vảy cá là một nguồn chất dinh dưỡng đáng ngạc nhiên để làm thực phẩm, có chứa các lớp keratin và men, cũng như một phần da và một lớp chất nhầy giàu protein.
The first and perhaps best known of these is the distinctive backward-pointing crest of some Pteranodon species, though a few pterosaurs, such as the tapejarids and Nyctosaurus, sported extremely large crests that often incorporated keratinous or other soft tissue extensions of the bony crest base.
Đầu tiên và có lẽ nổi tiếng nhất trong số này là chiếc mào chĩa ra sau đặc trưng của một số loài Pteranodon, mặc dù một vài loài dực long, chẳng hạn như các loài trong họ tapejarids và chi Nyctosaurus, có mào cực lớn thường kết hợp các phần mở rộng của mô sừng hoặc các mô mềm khác moc lên từ cơ sở xương mỏ.
In terms of function, it may be compared to the protein keratin.
Xét về chức năng, nó có thể được so sánh với protein keratin.
The hairy frog is also notable in possessing retractable "claws" (though unlike true claws, they are made of bone, not keratin), which it may project through the skin, apparently by intentionally breaking the bones of the toe.
Loài ếch lông đáng chú ý khi sở hữu "móng vuốt" có thể thu vào (mặc dù không giống như móng vuốt thật, chúng được làm bằng xương, không keratin), mà nó có thể đâm xuyên qua da, rõ ràng bằng cách cố tình phá vỡ xương của các ngón chân.
A true claw is made of hard protein called keratin.
Một móng vuốt thật sự được hình thành bằng một loại protein cứng gọi là keratin (tương tự sừng).
Fibrous proteins are often structural, such as collagen, the major component of connective tissue, or keratin, the protein component of hair and nails.
Protein dạng sợi thường có vai trò cấu trúc, như collagen, thành phần chính của các mô liên kết, hay keratin, thành phần protein của tóc và móng chân tay.
Cutaneous horns, also known by the Latin name cornu cutaneum, are unusual keratinous skin tumors with the appearance of horns, or sometimes of wood or coral.
Sừng ở da, còn được biết với tên Latin Cornu cutaneum, là khối u da sừng khác thường với sự xuất hiện của sừng, hoặc đôi khi xù xì như gỗ hoặc san hô.
Depending on their exact composition (keratin, muscle, elastic structures, etc.), they may have been stiffening or strengthening agents in the outer part of the wing.
Tùy thuộc vào thành phần chính xác của chúng (chất sừng, cơ, cấu trúc đàn hồi, vv), chúng có thể đã làm cứng hoặc bổ sung năng lượng ở phần ngoài của cánh.
Only the bony horn core is known from fossils—in the living animal, this core would have supported a keratinous sheath.
Chỉ lõi sừng xương được biết đến từ hóa thạch - trong động vật sống, lõi này sẽ hỗ trợ vỏ bọc keratin.
Its skin is dark and the body parts which are covered with keratin are dark grey.
Màu da của nó là bóng tối và các bộ phận cơ thể được bao phủ với keratin là màu xám đen.
Since the 1990s, new discoveries and more thorough study of old specimens have shown that crests are far more widespread among pterosaurs than previously thought, due mainly to the fact that they were frequently extended by or composed completely of keratin, which does not fossilize as often as bone.
Kể từ những năm 1990, những khám phá mới và nghiên cứu kỹ lưỡng hơn về các mẫu vật cũ đã cho thấy mào xuất hiện rộng rãi ở nhiều loài so với ước tính trước đây, chủ yếu là do những chiếc mào thường được kéo dài hoặc tạo thành hoàn toàn bởi keratin, thành phần ít biến thành hóa thạch không giống như xương.
And keratin fiber hair cosmetics may be worth a try .
Bên cạnh đó các loại mỹ phẩm dành cho tóc xơ sừng cũng đáng được thử .
In life, these structures would have been covered with some sort of integument, possibly made of keratin.
Trong đời thực, những cấu trúc này sẽ được bao phủ bằng một loại vỏ bọc nào đó, có thể được làm từ keratin.
This is followed by the build-up of keratin debris in small opaque plaques (Bitot's spots) and, eventually, erosion of the roughened corneal surface with softening and destruction of the cornea (keratomalacia) and leading to total blindness.
Tiếp theo là sự tích tụ các mảnh vụn keratin thành các mảng trong mờ nhỏ (đốm Bitot) và cuối cùng là sự ăn mòn bề mặt màng sừng thô ráp với sự thoái hóa và phá hủy của giác mạc (keratomalacia) và mù toàn phần.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ keratin trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.