kelp trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kelp trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kelp trong Tiếng Anh.

Từ kelp trong Tiếng Anh có các nghĩa là tảo bẹ, tro tảo bẹ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kelp

tảo bẹ

noun (large seaweed of order Laminariales)

low and behold, kelp forests emerged in shallow water.
thấp và có thể trông thấy, rừng tảo bẹ xuất hiện trong vùng nước nông.

tro tảo bẹ

noun

Xem thêm ví dụ

However, the removal of multiple predators can effectively release urchins from predator pressure and allow the system to follow trajectories towards kelp forest degradation.
Tuy nhiên, việc loại bỏ nhiều loài săn mồi có thể giúp loài nhím biển thoát khỏi áp lực của các loài săn mồi và dẫn tới việc làm thoái hóa rừng tảo bẹ.
My feet often slid on the sticky carpet of kelp, and without my solid stave I would have fallen down more than once.
Chân tôi trượt trên tấm thảm thực vật dính nhơm nhớp và nếu không có gậy thì tôi đã bị ngã nhiều lần.
Classic studies in kelp forest ecology have largely focused on trophic interactions (the relationships between organisms and their food webs), particularly the understanding and top-down trophic processes.
Các nghiên cứu cổ điển về sinh thái học của rừng tảo bẹ phần lớn tập trung vào các tương tác dinh dưỡng (mối quan hệ giữa các sinh vật và lưới thức ăn của chúng), cụ thể là việc hiểu và các quá trình dinh dưỡng từ trên xuống.
Studies have shown that, due to preference and availability, the sheep eat mainly brown kelps.
Con cừu đã được nghiên cứu và nó đã được quan sát thấy rằng do sở thích và tính sẵn sàng, chúng chủ yếu ăn tảo bẹ nâu.
And the Molas there, you can find them with a spotter plane very easily, and they like to hang out under floating rafts of kelp.
Và Mola ở đây, có thể dễ thấy chúng với máy bay chỉ điểm và chúng thích nổi dưới đám tảo bẹ.
You can imagine that the plants growing up like kelp through cracks in the ice, growing on the surface.
Bạn có thể tưởng tượng các loài cây lớn lên như tảo bẹ qua các vết nứt trên mặt băng, phát triển trên bề mặt.
The relative importance of top-down versus bottom-up control in kelp forest ecosystems and the strengths of trophic interactions continue to be the subject of considerable scientific investigation.
Tầm quan trọng của việc kiểm soát từ trên xuống và từ dưới lên đối với hệ sinh thái rừng tảo bẹ và sức mạnh của các tương tác dinh dưỡng vẫn tiếp tục là đề tài của các nghiên cứu khoa học lớn.
For a hotspot in the Galapagos Islands, the local model was improved with fine-scale data and tested; the research team found thriving kelp forests in all eight of their sampled sites, all of which had been predicted by the model, thus validated their approach.
Với một điểm nóng trong Quần đảo Galápagos, mô hình địa phương được cải tiến với những dữ liệu theo thang tỉ lệ nhỏ và đưa vào thí nghiệm; đội nghiên cứu phát hiện ra những rừng tảo bẹ sống xanh tốt ở toàn bộ tám địa điểm thí nghiệm, tất cả đều được mô hình dự đoán trước, vì thế đã hợp thức hóa phương pháp của họ.
Prostrate kelps lie near and along the sea floor (e.g., Laminaria).
Tầng tảo bẹ đổ rạp nằm gần và dọc theo đáy biển (ví dụ: Laminaria).
Indeed, many now theorise that the first colonisation of the Americas was due to fishing communities following the Pacific kelp forests during the last ice age.
Thật vậy, hiện nay nhiều người đưa ra lý thuyết rằng sự kiện chiếm châu Mỹ làm thuộc địa đầu tiên là do cộng đồng ngư dân đi theo các khu rừng tảo bẹ Thái Bình Dương trong thời kỳ kỷ băng hà gần đây nhất.
Amidst the leaves of this plant numerous species of fish live, which nowhere else could find food or shelter; with their destruction the many cormorants and other fishing birds, the otters, seals and porpoise, would soon perish also; and lastly, the Fuegian...would...decrease in numbers and perhaps cease to exist. – Charles Darwin, 1 June 1834, Tierra del Fuego, Chile Kelp forests occur worldwide throughout temperate and polar coastal oceans.
Với sự hủy hoại của rừng tảo bẹ nhiều loài chim cốc cũng như các loài chim ăn cá khác, rái cá, hải cẩu và cá heo, cũng sẽ sớm biến mất; và cuối cùng, những người Fuegian...cũng sẽ...suy giảm về số lượng và có lẽ sẽ không còn tồn tại nữa. – Charles Darwin, 1 tháng 6 năm 1834, Tierra del Fuego, Chile Các khu rừng tảo bẹ có mặt ở khắp nơi trên thế giới ở các vùng biển ven bờ ôn đới và địa cực.
Kelp forests have been important to human existence for thousands of years.
Rừng tảo bẹ đã đóng một vai trò quan trọng đối với sự tồn tại của còn người hàng ngàn năm nay.
Deterioration of the kelp itself results in the loss of physical ecosystem structure and subsequently, the loss of other species associated with this habitat.
Bản thân tình trạng xấu đi của loài tảo lại dẫn đến mất cấu trúc sinh thái vật lý và hậu quả là, mất đi các sinh vật khác có mối liên kết với môi trường sống này.
It doesn't try to produce a heath or a meadow or a rain forest or a kelp garden or a coral reef.
Đó cũng không phải ;à cố gắng tạo ra sức khỏe hay đồng cỏ một cơn mưa rừng hay một khu vườn rong biển hoặc rặng san hô.
Kelp grows in "underwater forests" (kelp forests) in shallow oceans, and is thought to have appeared in the Miocene, 23 to 5 million years ago.
Tảo bẹ phát triển trong các rừng tảo bẹ thuộc những khu vực đại dương nước nông, và được cho là đã tồn tại trong thế Trung Tân cách đây khoảng từ 23 đến 5 triệu năm trước.
In a version of the story published in a Japanese textbook in 1887, an egg appears in place of the chestnut and a piece of kelp replaces the cow dung.
Trong một phiên bản câu chuyện được xuất bản trong một cuốn sách giáo khoa Nhật Bản năm 1887, một quả trứng đã xuất hiện thay thế cho hạt dẻ và bánh bò.
As soon as they get under those rafts of kelp, the exfoliating cleaner fish come.
Khi chúng ở dưới các đám tảo, cá lau chùi bơi đến.
Some marine organisms, like corals, kelp, mangroves and seagrasses, are ecosystem engineers which reshape the marine environment to the point where they create further habitat for other organisms.
Một vài sinh vật đại dương như san hô, tảo bẹ, đước và cỏ biển là các kỹ sư hệ sinh thái, thứ định hình lại các môi trường đại dương tới mức chúng tạo ra thêm sinh cảnh cho các sinh vật khác.
Kelps, diatoms, and other photosynthetic heterokonts contain chlorophyll c instead of b, while red algae possess only chlorophyll a.
Tảo bẹ, tảo cát và các heterokont (một loại Sinh vật nhân chuẩn) quang hợp có chứa chlorophyll c thay vì b, trong khi tảo đỏ chỉ có chlorophyll a.
Another quarter comes from macroalgae like kelp and a full 50% from the microbes.
Phần tư khác đến từ đại thực bào như tảo bẹ và tất thảy năm mươi phần trăm là từ vi khuẩn.
Yet if in any country a forest was destroyed, I do not believe so nearly so many species of animals would perish as would here, from the destruction of kelp.
Ấy vậy mà nếu như ở bất cứ quốc gia nào có một khu rừng bị phá hủy thì tôi không tin rằng nhiều loài sinh vật sẽ biến mất đến thế như là nó đáng ra phải thế, từ việc tảo bẹ bị hủy hoại.
Stipitate kelps generally extend a few meters above the sea floor and can grow in dense aggregations (e.g., Eisenia and Ecklonia).
Tầng tảo bẹ hình cuống thường kéo dài một vài mét lên trên đáy biển và có thể mọc thành một tập hợp dày đặc (ví dụ: Eisenia và Ecklonia).
This suggests that their global model might actually be fairly accurate, and if so, kelp forests would be prolific in tropical subsurface waters worldwide.
Điều này gợi ra rằng mô hình toàn cầu của họ thực ra có thể khá là chính xác, và nếu vậy, rừng tảo bẹ có thể sinh sản nhiều trong các vùng nước dưới bề mặt nhiệt đới trên toàn cầu.
However, the influence of humans has often contributed to kelp forest degradation.
Tuy nhiên, con người thường gây ra những ảnh hưởng góp phần vào việc làm thoái hóa rừng tảo bẹ.
Although kelp forests are unknown in tropical surface waters, a few species of Laminaria have been known to occur exclusively in tropical deep waters.
Mặc dù không có ghi nhận nào của rừng tạo bẹ tại các vùng nước bề mặt nhiệt đới, một vài loài Laminaria đã được ghi nhận sống riêng biệt tại các vùng nước sâu nhiệt đới.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kelp trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.