launcher trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ launcher trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ launcher trong Tiếng Anh.
Từ launcher trong Tiếng Anh có các nghĩa là máy phóng, người phóng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ launcher
máy phóngnoun |
người phóngnoun |
Xem thêm ví dụ
On 25 August 1941, Ōi returned to Maizuru Naval Arsenal for conversion to a torpedo cruiser with 10 quadruple mount torpedo launchers (a total of 40 tubes), housing long-range oxygen-propelled Type 93 "Long Lance" torpedoes arranged in two broadside rows of five, i.e. 20 per side. Vào ngày 25 tháng 8 năm 1941, Ōi quay trở về Maizuru để được cải biến thành một "tàu tuần dương ngư lôi", với mười ống phóng ngư lôi Kiểu 92 bốn nòng (tổng cộng 40 ống) để phóng kiểu ngư lôi Kiểu 93 "Long Lance" 610 mm tầm xa vận hành bằng oxygen, được sắp xếp thành hai dãy năm ống phóng mỗi bên mạn tàu. |
These canisters were racked in Armored Box Launchers (ABL), which were installed on the four reactivated Iowa-class battleships USS Iowa, USS New Jersey, USS Missouri, and USS Wisconsin. Những thùng chứa này được xếp trên những Bệ phóng hộp bọc thép (ABL), thường thấy trên các tàu chiến lớp Iowa như USS Iowa, USS New Jersey, USS Missouri, và USS Wisconsin. |
The first launcher type was the two-missile ZIF-101, with a magazine for 16 missiles. Kiểu bệ phóng đầu tiên có hai tên lửa là ZIF-101, với kho đạn 16 tên lửa. |
Scud launcher: This mode is basically the same as a regular game, but with a twist: All players are unable to build Tactical Weapons and Anti-Tactical weapons, but in the middle of the map, there is a neutral Scud launcher with a circle around it. Scud launcher: Chế độ này là cơ bản giống như một trò chơi thông thường nhưng với một khuynh hướng: Tất cả người chơi đều không thể xây dựng vũ khí chiến thuật và vũ khí chống chiến thuật, nhưng ở giữa bản đồ có một dàn tên lửa Scud với một vòng tròn xung quanh nó. |
If you don't see the Google apps launcher on the page, you might not be able to add that app to the App launcher right now. Nếu bạn không nhìn thấy trình khởi chạy ứng dụng Google trên trang web, bạn có thể không thêm được ứng dụng vào trình khởi chạy ngay lúc này. |
A six-hour firefight ensued, in which over 1,000 machine gun rounds were fired by both sides; the North Korean crew were said to have wielded shoulder-held rocket launchers. Một trận đấu súng kéo dài sáu giờ sau đó, trong đó hai bên bắn ra hơn 1.000 phát súng máy; lính Bắc Triều Tiên được cho là đã sử dụng các bệ phóng tên lửa vác vai. |
Some were fitted with eight zero-length rocket launchers, four on each wing. Một số được vũ trang với tám đế gắn rocket, bốn đế trên mỗi cánh. |
The Aster 30 missile with SAMP/T launcher from the Italo-French consortium Eurosam came second with a price tag of US$4.4 billion, the Patriot missile defense system offered by Lockheed Martin and Raytheon came third at a cost of US$5 billion and the S-300 system from the Russian Rosoboronexport fourth in the competition. Hệ thống tên lửa phòng thủ Patriot được cung cấp bởi Lockheed Martin và Raytheon về thứ 3 với chi phí 5 tỷ đô la Mỹ còn tổ hợp tên lửa S-300 từ công ty Rosoboronexport của Nga đứng thứ 4. |
It would have been equipped with 50 to 100 AGM-86 ALCM cruise missiles on rotary launchers. Nó trang bị từ 50 đến 100 tên lửa hành trình AGM-86 ALCM trên các bệ phóng quay được. |
Khrushchev directed Korolev's design bureau to arrange further space firsts by modifying the existing Vostok technology, while a second team started building a completely new launcher and craft, the Proton booster and the Zond, for a manned cislunar flight in 1966. Khrushchyov ra lệnh cho cơ quan của Korolyov trước tiên là đi xa hơn nữa vào không gian bằng cách cải tiến kỹ thuật của Vostok, trong khi một đội thứ hai bắt đầu việc thiết kế một tên lửa và một tàu vũ trụ hoàn toàn mới, tên lửa đẩy Proton và tàu vũ trụ Zond, cho các chuyến bay quanh Mặt Trăng có người lái vào năm 1966. |
You can customize the launcher to show your favorite apps at the top. Bạn có thể tùy chỉnh trình khởi chạy để hiển thị các sản phẩm yêu thích của mình ở trên cùng. |
Albany firing Talos and Tartar missiles, 1963 Talos launcher on Columbus, 1962 Columbus firing Tartar missile - Mediterranean, 1965 USS Columbus' 8-tube Mk 112 ASROC, 1962 Elevated port side view of Columbus Moore, John. Albany đang bắn tên lửa Talos và Tartar, năm 1963 Dàn phóng tên lửa Talos trên Columbus, năm 1962 Columbus bắn tên lửa Tartar, Địa Trung Hải, năm 1965 Dàn ống phóng tên lửa Mk 112 ASROC của Columbus, năm 1962 Columbus nhìn bên mạn trái Albany trước khi được cải biến, 1955 ^ a ă Moore, John. |
The following is a list of associated equipment: 9A34M2, 9A34M3-K: launcher vehicle with 9S86 "SNAP SHOT" range only radar located between the two pairs of missile canisters on the transporter erector launcher and radar (TELAR) (maximum radar range is 450 to 10,000 m). Dưới đây là một danh sách các thiết bị liên kết: 9A34M2, 9A34M3-K: phương tiện phóng với radar chỉ phân loại mục tiêu 9S86 "SNAP SHOT" được lắp giữa hai cặp hộp chứa tên lửa trên phương tiện mang phóng và radar (TELAR) (tầm hoạt động tối đa của radar là 450 tới 10,000 m). |
In addition to the Mk 29 GMLS and Mk 41 VLS, the other primary launcher is Mk 48 VLS. Thêm vào các hệ thống phóng như Mk 29 GMLS và Mk 41 VLS, hệ thống phóng chủ yếu khác là Mk 48 VLS. |
Those doors are designed to withstand a rocket launcher. Cửa được thiết kế để chịu nổi cả súng phóng lựu. |
Furthermore, the navy wanted to add the latest technologies in terms of the new 533 mm torpedoes in three double launchers. Ngoài ra, hải quân còn muốn áp dụng những kỹ thuật hiện đại nhất khi trang bị loại ngư lôi mới 533 mm với ba ống phóng nòng đôi. |
Composed of three fighting cars and three freight cars hooked to the front to protect it from mine blasts, the train carried a M18 Hellcat with a 76 mm cannon, a 40 mm Bofors, a 20 mm cannon, twin 57 mm rocket launchers and a 120 mm mortar, plus several machine guns of between 12.7 and 7.62 mm. Bao gồm ba toa xe chiến đấu và ba toa xe vận tải nối vào phía trước để bảo vệ nó khỏi vụ nổ mìn, đoàn tàu mang một M18 Hellcat với một khẩu pháo 76mm, một khẩu Bofors 40mm, 20mm, một đôi súng phóng tên lửa 57mm và một súng cối 120mm, cộng thêm vài khẩu súng máy từ 12.7 đến 7.62 mm. |
When reactivated in 1984 Missouri had her 20 mm and 40 mm AA guns removed, and was outfitted with Phalanx CIWS mounts for protection against enemy missiles and aircraft, and Armored Box Launchers and Quad Cell Launchers designed to fire Tomahawk missiles and Harpoon missiles, respectively. Khi Missouri tái hoạt động và được hiện đại hóa vào năm 1984, các khẩu pháo phòng không 20 mm và 40 mm của nó được tháo dỡ, và được thay thế bằng hệ thống vũ khí Phalanx CIWS nhằm bảo vệ chống lại tên lửa và máy bay đối phương, và các bệ phóng tên lửa bọc thép và bệ phóng tên lửa bốn nòng được thiết kế lần lượt để phóng tên lửa Tomahawk và Harpoon. |
Like the S-300PMU-1, 12 TELs can be controlled, with any mix of 5P85SE2 self-propelled and 5P85TE2 trailer launchers. Tương tự như S-300PMU-1, 12 TEL có thể được điều khiển, với bất kỳ kiểu phương tiện tự hành 5P85SE2 và bệ phóng kéo 5P85TE2. |
There are 18 launchers in a brigade; each launcher is provided with 2 or 3 missiles. Mỗi lữ đoàn có 18 xe phóng; mỗi xe phóng mang 2 tới 3 tên lửa. |
Gaynor wasn't running the rocket launcher. Gaynor không liên quan gì cả. |
Squid-launcher! Súng bắn mực! |
Launcher to start applications Liên kết tới ứng dụng... Name |
If you're traveling in a country where an app isn't supported, it'll show up in your App launcher, but you won't be able to click it. Nếu bạn đang đi du lịch ở một quốc gia mà ứng dụng không được hỗ trợ, ứng dụng sẽ hiển thị trong Trình khởi chạy nhưng bạn sẽ không thể nhấp vào ứng dụng đó. |
While they also carry 533 mm torpedo tubes and RBU-6000 rocket launchers for use against submarines, their primary mission is to attack surface ships. Trong khi chúng cũng mang theo ống phóng ngư lôi 533 mm và ống phóng rocket RBU-6000 để sử dụng chống tàu ngầm, nhiệm vụ chủ yếu của chúng là tấn công các hạm tàu nổi đối phương. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ launcher trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới launcher
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.