launch pad trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ launch pad trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ launch pad trong Tiếng Anh.
Từ launch pad trong Tiếng Anh có nghĩa là bộ phóng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ launch pad
bộ phóngnoun |
Xem thêm ví dụ
The launch pad's remote and sparsely populated location is intended to enable a high frequency of launches. Vị trí phóng tọa lạc ở nơi xa xôi và ít dân cư được cho là được thiết kế để cho phép có tần suất phóng cao. |
TED literally was the launch pad to the next decade of my life's exploration. Vào thời điểm đó, những đôi chân tôi mang tới đã là những đột phá lớn trong Y học. |
Seal launching pads and ventilation corridors. Niêm phong các bệ phóng và hành lang thông gió. |
Just like the Amraam launch pad on a Stealth. Giống như bệ phóng trên máy bay tàng hình. |
Astronauts get this really nice air-conditioned van to go to the launch pad, but I got a front loader. Phi hành gia được dùng xe tải có điều hoà xịn để đi đến bệ phóng, còn tôi thì bằng chiếc máy dỡ hàng. |
Not only might the incumbent be made available to you, but the position seems to be a launching pad for career success. Bạn không chỉ được nghe kể về sự việc này mà dường như vị trí này còn là bước khởi đầu cho một sự nghiệp thành công. |
This pin had been intended to be flown on that mission and given to Slayton afterwards; but following the disastrous launch pad fire and subsequent funerals, the widows gave the pin to Slayton. Chiếc huy hiệu này đáng lẽ sẽ được mang theo trên Apollo 1 và được tặng cho Slayton sau nhiệm vụ nhưng sau vụ thảm họa nổ bãi phóng và lễ tang sau đó, các góa phụ tặng chiếc huy hiệu cho Slayton và Armstrong mang theo nó trên Apollo 11. |
For Lola Ogunnaike of The New York Times, "It's been a long-held belief in the music industry that Destiny's Child was little more than a launching pad for Beyoncé Knowles' inevitable solo career." Lola Ogunnaike của The New York Times cho rằng "Lâu nay trong nền công nghiệp âm nhạc, người ta tin rằng Destiny's Child không hơn gì một bệ phóng cho sự nghiệp solo tất yếu của Beyoncé Knowles." |
Named after the founder of City College of New York (CCNY), it was, said Oshinsky, "a launching pad for the talented sons of immigrant parents who lacked the money—and pedigree—to attend a top private school." Được đặt theo tên của người sáng lập Đại học Thành phố của New York(CCNY), theo Oshinsky, trường là “bệ phóng cho những đứa con trai tài năng của các gia đình người nhập cư mà không có đủ tiền hay địa vị để vào học tại một trường tư hàng đầu”. |
By June 1979, it was again mated with an external tank and solid rocket boosters (known as a boilerplate configuration) and tested in a launch configuration at Kennedy Space Center Launch Pad 39A for a series of fit checks of the facilities there. Năm 1979, thùng xăng ngoài và các solid rocket booster (được gọi là hình dạng boilerplate) được gắn vào tàu con thoi và nó được dùng để thử hình dạng phóng lên trên bệ phóng 39A tại Trung tâm Vũ trụ Kennedy. |
At its launch attempt on December 6, 1957, at Cape Canaveral Air Force Station, the booster ignited and began to rise, but about two seconds after liftoff, after rising about four feet (1.2 m), the rocket lost thrust and fell back to the launch pad. Trong nỗ lực phóng vào ngày 6 tháng 12 năm 1957, tại mũi Canaveral, tên lửa khởi động được đốt cháy và bắt đầu phóng lên, nhưng khoảng hai giây sau khi cất cánh, sau khi phóng lên khoảng bốn feet (1,2 m), tên lửa bị mất lực đẩy và rơi trở lại bệ phóng. |
The fire that killed the Apollo 1 crew in a launch pad test spread so rapidly because the capsule was pressurized with pure O 2 but at slightly more than atmospheric pressure, instead of the 1⁄3 normal pressure that would be used in a mission. Đám cháy, đã giết chết phi hành đoàn của tàu Apollo 1 trong khi phóng thử, đã lan quá nhanh vì áp suất của ôxy nguyên chất được sử dụng khi đó là bằng áp suất khí quyển bình thường thay vì chỉ là một phần ba lẽ ra được sử dụng cho phóng thật. |
As it settled the fuel tanks ruptured and exploded, destroying the rocket and severely damaging the launch pad. Khi nó chạm đất các thùng nhiên liệu bị vỡ và phát nổ, phá hủy tên lửa và làm hư hại nặng bệ phóng. |
Launch vehicle build-up A Delta II launch vehicle was assembled vertically on the launch pad. Launch vehicle build-up Hệ thống phóng Delta II được lắp ghép theo chiều thẳng đứng trên bệ phóng. |
Google 's Nexus One smartphone , launched Jan. 5 , was meant to give the company a branded launching pad for those initiatives . Điện thoại thông minh Nexus One của Google được ra mắt ngày 5 1 , điều này có ý nghĩa là nó sẽ mang lại công ty một bệ phóng được đóng dấu cho những sáng kiến này . |
The charge went down through the spacecraft, through the booster, down the exhaust gases, and grounded out on the launching pad. Nguồn điện đi xuyên qua tàu vũ trụ, chạy qua phần đẩy, xuống chỗ khí thải và tiếp đất ở ngay bệ phóng. |
Most can relate to Annette,* who confides: “The speed bump between my brain and my mouth often turns into a launching pad.” Phần lớn chúng ta có thể hiểu lời tâm sự của Annette*: “Nhiều lần thay vì kiềm giữ lưỡi, mình lại buột miệng thốt ra những điều không nên nói”. |
Aspire Academy announced their intent use the club as a launching pad into European football for its academy graduates from Africa, South America and Asia. Học viện Aspire thông báo rằng họ sử dụng câu lạc bộ như bệ phóng vào bóng đá châu Âu cho các học viên tốt nghiệp từ châu Phi, Nam Mỹ và châu Á. |
A third attempted test flight was a launch failure; a launch abort triggered a malfunction of the launch escape system, causing the rocket to explode on the pad. Nỗ lực lần thứ ba để kiểm tra chuyến bay cũng thất bại; chuyến bay đã loại bỏ một phần không hoạt động của hệ thống đào thoát khi phóng, khiến cho một tên lửa nổ tung trên đường bay. |
In 1985, the boilerplate configuration was used to test the Air Force shuttle facilities at Vandenberg Air Force Base, including a full mating on the SLC-6 launch pad. Năm 1985, nó được dùng để thử các cấu trúc dành cho tàu con thoi tại Căn cứ không quân Vandenberg; nó được thiết lập đây đủ trên bệ phóng SLC-6. |
Of the two Atlas-Agena pads at Cape Canaveral, LC-13 became available first following the launch of an Air Force Vela satellite in July 1964. Trong số hai miếng Atlas-Agena ở Mũi Canaveral, LC-13 đã có mặt trước sau khi phóng vệ tinh Air Force Vela vào tháng 7 năm 1964. |
Launch was originally scheduled for late September 1959, but the mission was delayed for a week after a Jupiter IRBM test on an adjacent pad failed shortly after liftoff, causing flying debris to hit Explorer 7's launch vehicle. Lần phóng ban đầu được lên kế hoạch vào cuối tháng 9 năm 1959, nhưng nhiệm vụ đã bị trì hoãn trong một tuần sau khi kiểm tra Jupiter IRBM trên một miếng đệm liền kề thất bại ngay sau khi cất cánh, khiến các mảnh vụn bay trúng chiếc xe phóng của Explorer 7. |
It was supposed to photograph the Moon in colour and in black and white from 8000 km and 2600 km ranges, then return to Earth, landing at Tyuratam only 16 km from the launch pad. Nó được thiết kế để chụp ảnh Mặt Trăng có màu và đen trắng từ 8000 km và 2600 km, sau đó quay trở lại Trái Đất, hạ cánh tại Tyuratam chỉ 16 km tính từ bệ phóng. |
The deck of the Antietam served as the launching pad for the stratospheric balloon flight of Commander Malcolm D. Ross and Lieutenant Commander Victor A. Prather, both of the United States Navy, on 4 May 1961. Sàn tàu của chiếc Antietam từng phục vụ như là bệ phóng cho chuyến bay khí cầu lên tầng bình lưu của Trung tá Hải quân Malcolm D. Ross và Thiếu tá Hải quân Victor A. Prather, cả hai đều thuộc Hải quân Hoa Kỳ, vào ngày 4 tháng 5 năm 1961. |
However, on 1 September 2016, during the run-up to a static fire test, there was an anomaly on the launch pad, resulting in an explosion and the loss of the vehicle and its payload, Amos-6. Tuy nhiên, vào ngày 1 tháng năm 2016, trong quá trình chuẩn bị kiểm tra trước khi phóng, một sự cố trên bệ phóng bắt lửa gây thiệt hại cho tên lửa và hàng mang theo, Amos-6. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ launch pad trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới launch pad
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.