lemur trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ lemur trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lemur trong Tiếng Anh.

Từ lemur trong Tiếng Anh có các nghĩa là vượn cáo, loài vượn cáo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ lemur

vượn cáo

noun (strepsirrhine primate of the infraorder Lemuriformes, superfamily Lemuroidea)

I've never seen such a fine specimen of lemur.
Ta chưa bao giờ thấy loại vượn cáo này.

loài vượn cáo

noun

Xem thêm ví dụ

Starting in 1927, the Malagasy government has declared all lemurs as "protected" by establishing protected areas that are now classified under three categories: National Parks (Parcs Nationaux), Strict Nature Reserves (Réserves Naturelles Intégrales), and Special Reserves (Réserves Spéciales).
Bắt đầu từ năm 1927, các chính phủ Malagasy đã tuyên bố tất cả các loài vượn cáo là "bảo vệ" bằng cách thiết lập các khu bảo tồn mà bây giờ được phân loại theo ba loại: vườn quốc gia (Parcs Nationaux), bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt (dự trữ Naturelles Intégrales), và dự trữ đặc biệt (Réserves Spéciales).
Its distribution is considered unusual because despite being separated from its closest relative, S. nicholsi in Puerto Rico, another species, the Puerto Rican Crested Toad (Bufo lemur), has a geographic range that includes both islands, yet it has not diverged.
Sự phân bố của chúng được xem là bất thường do sự tách biệt các loài có quan hệ gần gũi của nó như S. nicholsi ở Puerto Rico, một loài khác Puerto Rican Crested Toad (Bufo lemur), có dải phân bố bao gồm trên cả hai đảo vẫn chưa tách ra.
And the link I clicked on here, well, lemurs, monkeys and chimpanzees have the little opisthenar.
Và liên kết tôi nhấp vào ở đây, Vâng, vượn cáo, khỉ và tinh tinh có lòng bàn tay.
Weighing 58 to 67 grams (2.0 to 2.4 oz), it is the largest of the mouse lemurs (genus Microcebus), a group that includes the smallest primates in the world.
Trọng lượng từ 58-67 gram, nó là loài lớn nhất trong các loài vượn cáo chuột (chi Microcebus), một nhóm bao gồm các loài linh trưởng nhỏ nhất thế giới.
Experienced, organized hunting parties using firearms, slings and blowguns can kill as many as eight to twenty lemurs in one trip.
Các nhóm săn bắn có kinh nghiệm, có tổ chức sử dụng súng, súng cao su và súng ngắn có thể giết chết từ tám đến hai mươi con vượn trong một chuyến đi.
In this capacity, they act as flagship species, the most notable of which is the ring-tailed lemur, which is considered an icon of the country.
Trong khả năng này, chúng đóng vai trò là loài chủ lực, đáng chú ý nhất trong số đó là vượn cáo đuôi chuông, được coi là một biểu tượng của đất nước.
Like all other lemurs, Babakotia radofilai was endemic to Madagascar.
Giống như tất cả các loài vượn cáo khác, Babakotia radofilai là loài đặc hữu Madagascar.
Like all lemurs, they are found only on the island of Madagascar.
Giống như tất cả các loài vượn cáo, các loài trong chi này chỉ được tìm thấy trên đảo Madagascar.
And they already had a six-legged robot called LEMUR.
Họ đã có một robot 6 chân có tên LEMUR.
Lemurs: Ecology and Adaptation (1st ed.).
Lemurs: Ecology and Adaptation (ấn bản 1).
A "maki de Mayotte" lemur (Eulemur fulvus mayottensis).
Một con vượn cáo "maki de Mayotte" (Eulemur fulvus mayottensis).
The presence of lemurs in national parks helps drive ecotourism, which especially helps local communities living in the vicinity of the national parks, since it offers employment opportunities and the community receives half of the park entrance fees.
Sự hiện diện của vượn cáo trong các công viên quốc gia giúp thúc đẩy du lịch sinh thái, đặc biệt giúp các cộng đồng địa phương sống trong vùng lân cận của các công viên quốc gia, vì nó mang lại cơ hội việc làm và cộng đồng nhận được một nửa phí vào cửa công viên.
As haplorhines, they are more closely related to monkeys and apes than to the strepsirrhine primates, which include lemurs, galagos, and lorises.
Như haplorhines, chúng có liên quan chặt chẽ hơn với khỉ và vượn hơn các loài linh trưởng strepsirrhine, trong đó bao gồm vượn cáo, galagos, và lorises.
Primates range in size from Madame Berthe's mouse lemur, which weighs 30 g (1 oz), to the eastern gorilla, weighing over 200 kg (440 lb).
Khối lượng của Linh trưởng từ Vượn cáo chuột Berthe, với khối lượng chỉ 30 gam (1,1 oz) đến khỉ đột núi có khối lượng 200 kilôgam (440 lb).
The subfossil sites found around most of the island demonstrate that most giant lemurs had wide distributions and that ranges of living species have contracted significantly since the arrival of humans.
Vị trí bán hóa thạch tìm được khắp đảo chứng minh rằng hầu hết các loài vượn cáo khổng lồ phân bố rộng và phạm vi của các loài còn sống đã thu gọn đáng kể kể từ khi con người xuất hiện.
Lemurs are threatened by a host of environmental problems, including deforestation, hunting for bushmeat, live capture for the exotic pet trade, and climate change.
Vượn cáo bị đe dọa bởi một loạt các vấn đề môi trường, bao gồm phá rừng, săn bắn thịt rừng, bắt sống để buôn bán thú cưng kỳ lạ, và biến đổi khí hậu.
With the political crisis in 2009, illegal logging has proliferated and now threatens rainforests in the northeast, including its lemur inhabitants and the ecotourism that the local communities rely upon.
Với cuộc khủng hoảng chính trị năm 2009, nạn khai thác gỗ bất hợp pháp đã sinh sôi nảy nở và hiện đang đe dọa các khu rừng mưa nhiệt đới ở phía đông bắc, bao gồm cả cư dân vượn cáo và du lịch sinh thái mà cộng đồng địa phương dựa vào.
Jacuzzi Splot, Nice Holystone and their gang attempt to protect the passengers and fight the hijackers, while Claire assumes the identity of the Rail Tracer, a monster that eats train passengers, and slaughters much of the Russo and the Lemure.
Jacuzzi Splot, Nice Holystone cùng với nhóm của mình cố gắng bảo vệ hành khách và chiến đấu lại những kẻ tấn công tàu, trong khi Claire nhập vai Rail Tracer, một quái vật giả tưởng chuyên ăn thịt những hành khách đi tàu hỏa, và tàn sát hầu hết các thành viên của cả hai băng nhóm Russo và Lemure.
One study found that vertebrates comprised 94% of the diet of fossas, with lemurs comprising over 50%, followed by tenrecs (9%), lizards (9%), and birds (2%).
Một nghiên cứu chỉ ra rằng động vật có xương sống bao gồm 94% chế độ ăn của fossa, trong đó vượn cáo chiếm hơn 50%, tiếp theo là tenrec (9%), thằn lằn (9%) và các loài chim (2%).
Lemurs are hunted for food by the local Malagasy, either for local subsistence or to supply a luxury meat market in the larger cities.
Vượn cáo được Malagasy địa phương săn lùng để lấy thức ăn, hoặc để sinh sống tại địa phương hoặc để cung cấp cho một thị trường thịt xa xỉ ở các thành phố lớn.
That's right, you're a lemur.
Đúng thế, các cô là vượn cáo.
Many Malagasy have taboo, or fady, about hunting and eating lemurs, but this does not prevent hunting in many regions.
Nhiều người Malagasy có những điều cấm kỵ, hoặc mờ nhạt, về việc săn bắn và ăn vượn cáo, nhưng điều này không ngăn cản việc săn bắn ở nhiều khu vực.
As strepsirrhines, lorisoids are related to the lemurs of Madagascar and are sometimes included in the infraorder Lemuriformes, although they are also sometimes placed in their own infraorder, Lorisiformes Gregory, 1915.
Giống như các loài trong phân bộ Strepsirrhini, các loài culi này có liên quan đến các loài vượn cáo ở Madagascar và đôi khi được bao gồm trong một cận bộ vượn cáo, mặc dù họ cũng đôi khi chúng được đặt trong một cận bộ riêng của chúng là Lorisiformes (cận bộ Cu li) bởi Gregory vào năm 1915.
Animal physiologist Kathrin Dausmann of Philipps University of Marburg, Germany, and coworkers presented evidence in a 2004 edition of Nature that the Malagasy fat-tailed dwarf lemur hibernates or aestivates in a small tree hole for seven months of the year.
Tuy nhiên nhà sinh lý học động vật Kathrin Dausmann của Đại học Philipps tại Marburg và bạn đồng nghiệp đưa ra bằng chứng trong một loại sách xuất bản năm 2004 của tạp chí Nature chỉ ra rằng vượn cáo lùn đuôi béo ở Madagasca (Madagascan fat-tailed dwarf lemur) ngủ đông trong những cái lỗ trên cây 7 tháng trong năm.
Like other lemurs, this species relies strongly on its sense of smell and marks its territory with scent glands.
Giống như các loài vượn cáo khác, loài này phụ thuộc mạnh mẽ vào khứu giác và đánh dấu lãnh thổ của mình bằng các tuyến xạ.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lemur trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.