manifesto trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ manifesto trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ manifesto trong Tiếng Anh.

Từ manifesto trong Tiếng Anh có các nghĩa là bản tuyên ngôn, tuyên ngôn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ manifesto

bản tuyên ngôn

noun

Take your manifesto to the parliament and it will be a success.
Đem bản tuyên ngôn đến Quốc hội, sẽ được duyệt cho xem.

tuyên ngôn

verb (published declaration of principles and intentions of an individual or group)

It's disappointing to see Annette's manifesto was a total sham.
Thật thất vọng khi thấy tuyên ngôn của Annette chỉ là giả vờ.

Xem thêm ví dụ

Searls also sees VRM addressing some of what he calls the "unfinished business" of The Cluetrain Manifesto, which he co-wrote in 1999 with Christopher Locke, Rick Levine and David Weinberger.
Searls cũng thấy VRM giải quyết một số điều mà ông gọi là "công việc còn dang dở" của Bản tuyên ngôn Cluetrain, do ông đồng sáng tác năm 1999 với Christopher Locke, Rick Levine và David Weinberger.
Significantly, after his public humiliation, he did not sign the major open protests against nuclear weapons of the 1950s, including the Russell–Einstein Manifesto of 1955, nor, though invited, did he attend the first Pugwash Conferences on Science and World Affairs in 1957.
Đáng chú ý là từ sau vụ điều trần hủy hoại ảnh hưởng, ông không ký tham gia thư phản đối quan trong nào chống vũ khí hạt nhân những năm 1950, như Tuyên ngôn Russell–Einstein năm 1955, cũng như không tham gia, dù được mời, vào Hội nghị Pugwash về Khoa học và các Vấn đề Toàn cầu lần thứ nhất vào năm 1957.
He was formally arrested and sentenced to eleven years of imprisonment and two years’ deprivation of political rights on 25 December 2009 for "inciting subversion of state power" in the manifesto he co-authored, Charter 08.
Từ tháng 12 năm 2009, ông bị bắt và chịu án tù 11 năm và hai năm bị tước quyền chính trị vì tội "xúi giục chống phá nhà nước", hậu quả của việc ông tham gia viết Hiến chương 08.
"Suspect in Maryland hostage situation published angry online manifesto".
Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016. ^ “Suspect in Maryland hostage situation published angry online manifesto”.
On Zyuganov's 65th birthday in June 2009, Prime Minister Vladimir Putin presented him with a copy of the first Soviet edition of the Communist Manifesto.
Vào ngày sinh nhật lần thứ 65 của Zyuganov (tháng 6/2009), thủ tướng Putin tặng ông một món quà: phiên bản tiếng Nga của Tuyên ngôn Đảng Cộng sản xuất bản lần đầu tiên ở Liên Xô.
His manifesto of sorts.
Kiểu như các tuyên ngôn của ông.
The word "agile" entered the lexicon in 2001 when Jeff Sutherland and a group of designers met in Utah and wrote a 12-point Agile Manifesto.
Từ "Agile" được đưa vào từ điển năm 2001 khi Jeff Sutherland và một nhóm thiết kế họp tại Utad, viết 12 điểm của Tuyên ngôn Agile.
In Cartagena, Bolivar pens a letter, the Cartagena Manifesto, in which he describes the reasons that lead to the fall of the First Republic, the current situation of Hispanic America, and his perspective on the future of the region.
Ở Cartagena, Bolivar viết một bức thư, Tuyên ngôn Cartagena, trong đó ông mô tả những lý do dẫn đến sự sụp đổ của Cộng hòa đầu tiên, tình hình hiện tại của người Mỹ gốc Tây Ban Nha, và quan điểm của ông về tương lai của khu vực.
On April 8, the “2006 Manifesto on Freedom and Democracy for Vietnam” was released and signed by 118 people.
Vào ngày 8 tháng Tư, bản “Tuyên Ngôn Dân Chủ 2006” đã được ban hành, gồm chữ ký của 118 người.
The two began writing The Communist Manifesto in Chetham's Library.
Hai người bắt đầu viết Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản tại Thư viện Chetham.
Whether they share a religious faith, racist ideology, or political manifesto each member of this unit has surrendered its individual identity to the group.
Cho dù chúng chia sẻ đức tin tôn giáo, tư tưởng phân biệt chủng tộc, hay tuyên ngôn chính trị, mỗi thành viên của nhóm này đã từ bỏ bản sắc cá nhân của mình vì nhóm.
Therefore, we have consecrated ourselves to be the instruments of Heaven to punish this wicked man, and we have taken on ourselves the duty of ending a serious evil, by killing this atrocious autocrat. — Manifesto of the Sakuradamon conspirators.
Do đó, chúng ta thay Trời trừng phạt người ác độc này, và chúng ta đã thực hiện nghĩa vụ giết chết chế độ cầm quyền tàn bạo này – Manifesto of the Sakuradamon conspirators.
The Party approved the creation of an army command staff headed by Sükhbaatar with two Russian advisors, elected a central committee chaired by Danzan with one representative from the Comintern, and adopted a party manifesto composed by the progressive Buryat Jamsrangiin Tseveen.
Đảng Nhân dân Mông Cổ thông qua việc thành lập một quân đội dưới quyền chỉ huy của Sükhbaatar cùng hai cố vấn người Nga, bầu một ủy ban trung ương với chủ tịch là Danzan cùng một đại diện từ Quốc tế cộng sản, và thông qua một bản tuyên ngôn đảng do một người Buryat tên là Jamsrangiin Tseveen soạn thảo.
Dubček, the party Presidium, the National Front, and the cabinet denounced this manifesto.
Dubček, Chủ tịch đảng, Mặt trận Quốc gia, và nội các bác bỏ bản tuyên ngôn này.
When the public learned of the Ostend Manifesto in 1854, which argued that the United States could seize Cuba by force if Spain refused to sell, this effectively killed the effort to acquire the island.
Năm 1854, khi công chúng biết về Tuyên ngôn Ostend cho rằng Hoa Kỳ có thể chiếm hữu Cuba bằng vũ lực nếu như Tây Ban Nha từ chối bán nó, sự việc này thực sự kết thúc nỗ lực của Hoa Kỳ nhằm thu phục Cuba.
Enough with the manifesto, Miles.
Tuyên ngôn như thế đủ rồi, Miles.
The Manifesto of the new party was written by Peter Struve at Radchenko's request.
Tuyên ngôn Đảng do Peter Struve viết theo yêu cầu của Radchenko.
The preface of his play Cromwell is considered to be the manifesto of the Romantic movement.
Lời tựa của vở kịch Cromwell được cho là bản tuyên ngôn của phong trào lãng mạn.
Printed in the closing pages of the Doctrine and Covenants, the first part of Official Declaration 1 is also known as the Manifesto.
Nằm trong những trang cuối cùng của Giáo Lý và Giao Ước; phần thứ nhất của Bản Tuyên Ngôn Chính Thức—1 cũng còn được gọi là Bản Tuyên Ngôn.
Lennon stated: "'Imagine', which says: 'Imagine that there was no more religion, no more country, no more politics,' is virtually the Communist Manifesto, even though I'm not particularly a Communist and I do not belong to any movement."
Lennon nói rằng: "Ca khúc 'Imagine', trong đó có nói: 'Hãy tưởng tượng không có các tôn giáo, không có các quốc gia, không có các nền chính trị' (Imagine that there was no more religion, no more country, no more politics) gần giống với Tuyên ngôn Cộng sản, mặc dù tôi không phải là người Cộng sản và cũng không theo bất kỳ một cuộc vận động hay chế độ nào."
In his political manifesto The Green Book, the late Libyan leader Muammar al-Gaddafi attacked the ability of the ruling party, using it as a basis for his opposition to partisan politics.
Trong tuyên ngôn chính trị của mình có tựa đề Sách Xanh, nhà lãnh đạo Libya, Muammar al-Gaddafi đả kích cái khả năng của đảng cầm quyền, lấy đó làm cái cớ căn bản cho việc ông chống đối nền chính trị đảng phái.
On April 30, the activists, calling themselves the “04/08/06 Group” – the date of the manifesto – issued a protest letter signed by 178 people to denounce the harassment of Do Nam Hai, the Rev.
Vào ngày 30 tháng 4, các nhà đối kháng nêu trên, mệnh danh là “Nhóm 08/04/06” – Ngày đưa ra bản Tuyên Ngôn – đã công bố một kháng thư có chữ ký của 178 người để lên án việc nhà cầm quyền đàn áp anh Đỗ Nam Hải, Mục Sư Nguyễn Hồng Quang và Nguyễn Văn Đài.
In 1981, a manifesto issued by intellectuals in Catalonia claiming discrimination against the Castilian language, drew a response in the form of published letter, Crida a la Solidaritat en Defensa de la Llengua, la Cultura i la Nació Catalanes ("Call for Solidarity in Defence of the Catalan Language, Culture and Nation"), which called for a mass meeting at the University of Barcelona, out of which a popular movement arose.
Năm 1981, một bản tuyên ngôn của các nhà trí thức ở Catalonia tuyên bố sự phân biệt đối xử với ngôn ngữ Castilian đã đưa ra một phản ứng dưới hình thức bức thư được công bố, Crida a la Solidaritat en Defensa de la Llengua, La Cultura i la Nació Catalanes (Gọi cho sự liên đới trong việc bảo vệ Tiếng Catalan, văn hoá và quốc gia), đã kêu gọi tổ chức một cuộc họp đại chúng tại Đại học Barcelona, trong đó có một phong trào nổi dậy.
Bomber's written a manifesto he wants published, but not in the national newspaper.
Kẻ đánh bom đã viết 1 bản tuyên ngôn, hắn muốn xuất bản, nhưng không phải trên báo quốc gia.
Alarmingly , however , the DPJ manifesto did not even mention " growth " until it was attacked by the LDP , suggesting that the DPJ does n't quite get its predicament .
Tuy nhiên đáng lo ngại là , bản tuyên ngôn của DPJ thậm chí cũng chẳng đề cập đến " tăng trưởng " cho đến khi nó bị tấn công bởi LDP , vì cho rằng DPJ không hoàn toàn giải quyết được tình huống khó khăn .

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ manifesto trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.