odiar trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ odiar trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ odiar trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ odiar trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là ghét, oán, thù, thù ghét. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ odiar

ghét

verb

No me cae muy bien. Si te digo la verdad, le odio.
Tôi không thích anh ấy lắm, trên thực tế tôi ghét anh ấy.

oán

verb

Las diferencias políticas nunca justifican el odio ni la mala voluntad.
Sự dị biệt chính trị không biện minh cho lòng oán giận hay ác ý .

thù

verb

Sabía que un hombre que odia tanto como tú lo puede todo.
Tôi biết nếu một người thù ghét dữ dội như anh, người ta sẽ làm được mọi chuyện.

thù ghét

verb

Sabía que un hombre que odia tanto como tú lo puede todo.
Tôi biết nếu một người thù ghét dữ dội như anh, người ta sẽ làm được mọi chuyện.

Xem thêm ví dụ

5 El amor que Dios nos manifiesta debe impulsarnos a imitar a Cristo en el asunto de amar la justicia y odiar el desafuero.
5 Sự bày tỏ tình yêu thương của Đức Chúa Trời đối với chúng ta nên khiến chúng ta bắt chước đấng Christ trong việc yêu sự công bình và ghét sự gian ác (Hê-bơ-rơ 1:9).
odia: En la Biblia, el verbo “odiar” tiene diferentes matices.
ghét: Trong Kinh Thánh, từ “ghét” có nhiều sắc thái nghĩa.
¿Hay que odiar al nuevo?
Ông luôn ghét lính mới?
Él les dice que el mundo los odiará, pero también les da estas palabras de ánimo: “Si el mundo los odia, sepan que a mí me odió antes que a ustedes.
Ngài cảnh báo rằng thế gian sẽ ghét họ, nhưng ngài cũng an ủi: “Nếu thế gian ghét anh em, hãy biết rằng họ đã ghét tôi trước khi ghét anh em.
Tenemos que amar lo que Dios dice que es correcto, y odiar lo que Dios dice que es desaforado.
Chúng ta phải ưa thích điều gì Đức Chúa Trời nói là thiện và ghét điều gì Ngài nói là gian ác.
¿Qué, exactamente, deberíamos odiar?
Nhưng thật ra chúng ta phải ghét điều gì?
¿Podemos imaginarlo: odiar a Jesús y sus enseñanzas?
Bạn có bao giờ nghĩ rằng mình ghét Chúa Giê-su và các tiêu chuẩn của ngài không?
En todas partes la gente debe aprender a odiar el soborno y la corrupción.
Khắp nơi người ta phải học ghét hối lộ và tham nhũng.
Esa separación duró siglos, durante los cuales los descendientes de Lamán y de Lemuel enseñaron a sus hijos a odiar a los descendientes de Nefi (véase Mosíah 10:12–17).
Sự tách riêng ra này đã tiếp tục trong nhiều thế kỷ, với con cháu của La Man và Lê Mu Ên dạy con cái của họ ghét con cháu của Nê Phi (xin xem Mô Si A 10:12–17).
(Deuteronomio 23:17, 18.) El odiar tales prácticas no es fácil, puesto que pueden serle atractivas a nuestra carne pecaminosa, y el mundo las aprueba.
(Phục-truyền Luật-lệ Ký 23:17, 18). Thù ghét các thực hành này không phải là dễ, bởi chúng có thể là hấp dẫn đối với xác thịt tội lỗi và chúng còn được thế gian chấp nhận nữa là khác.
¿Odiar?
Trách ư?
Georg, antiguo integrante de las juventudes hitlerianas, dice: “La propaganda nazi nos enseñó primero a odiar a los judíos, después a los rusos y más tarde a todos los ‘enemigos del Reich’.
Georg, trước đây là một thành viên của Phong trào Thanh niên của Hitler, nói: “Lời tuyên truyền của bọn Quốc xã trước hết dạy chúng tôi thù ghét người Do Thái, sau đó người Nga, rồi tất cả ‘kẻ thù của Quốc xã’.
Y les aenseñaron a odiar a los hijos de Dios, tal como se había enseñado a los lamanitas a aborrecer a los hijos de Nefi desde el principio.
Họ được adạy dỗ phải thù ghét con cái của Thượng Đế, chẳng khác chi dân La Man đã được dạy dỗ phải thù ghét con cháu Nê Phi từ lúc đầu.
No hay duda: solo se puede odiar la pornografía si se ha aprendido a odiar la maldad.
Những ai ghét điều gian ác phải tập ghét tài liệu khiêu dâm.
Todos estos elementos juntos nos proporcionan la capacidad de distinguir entre lo bueno y lo malo y de odiar lo que Dios odia (Salmo 97:10; Romanos 12:9).
Tất cả những điều này giúp cho chúng ta có khả năng phân biệt điều lành và dữ, và ghét những gì Đức Chúa Trời ghét.—Thi-thiên 97:10; Rô-ma 12:9.
¿Por qué no debemos odiar a otras personas?
Tại sao chúng ta không nên thù ghét người đồng loại?
“Tiempo de amar y tiempo de odiar
“Có kỳ yêu có kỳ ghét
Puedo odiar lo que ellos hacen, pero me apiado de quienes son.
Tôi có thể ghét việc con người làm, nhưng hãy thương hại cho họ.
Pues, en último término, ¿hay que odiar o admirar a este hombre?
Cuối cùng con người ấy đáng căm ghét hay đáng khâm phục?
Si dejamos que nuestro corazón alimente malos deseos, puede que lleguemos a amar lo malo y a odiar lo bueno.
(Châm-ngôn 4:23; Giê-rê-mi 17:9) Nếu để cho lòng ấp ủ những ham muốn sai lầm, chúng ta có thể bắt đầu ưa điều dữ và ghét điều lành.
Es un poco difícil odiar al respecto.
Khó mà ghét bỏ điều đó được
No deseo odiar a nadie.
Tôi ước gì không phải ghét bất cứ ai!
¿Qué conocimiento nos enseña a ‘amar la justicia y odiar el desafuero’?
Sự hiểu biết nào dạy chúng ta “ưa điều công-bình và ghét điều gian-ác”?
¿Qué debemos odiar los cristianos?
Những người theo Chúa Giê-su nên tập ghét điều gì?
Lothar me odiará.
Lothar sẽ hận tôi.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ odiar trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.