pienezza trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pienezza trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pienezza trong Tiếng Ý.

Từ pienezza trong Tiếng Ý có các nghĩa là phong phú, tài phúc, 財富, toàn vẹn, đầy đủ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pienezza

phong phú

(richness)

tài phúc

財富

toàn vẹn

đầy đủ

Xem thêm ví dụ

I fedeli che hanno la speranza terrena assaporeranno questa pienezza di vita solo dopo aver superato la prova finale, che avrà luogo immediatamente dopo la fine del Regno millenario di Cristo. — 1 Cor.
Những người trung thành và có hy vọng sống trên đất sẽ hưởng sự sống trọn vẹn chỉ sau khi họ vượt qua được thử thách cuối cùng.
* Il suggellamento dei figli ai genitori fa parte del grande lavoro della pienezza dei tempi, DeA 138:48.
* Sự gắn bó con cái với cha mẹ là một phần của công việc vĩ đại trong thời kỳ trọn vẹn, GLGƯ 138:48.
L’opera missionaria, il lavoro lavoro di compilazione di storia familiare e il lavoro di tempio sono aspetti complementari e interconnessi di un unico grande lavoro, “nella pienezza dei tempi, e che consiste nel raccogliere sotto un sol capo, in Cristo, tutte le cose: tanto quelle che son nei cieli, quanto quelle che son sopra la terra” (Efesini 1:10).
Công việc truyền giáo, lịch sử gia đình và công việc đền thờ là những khía cạnh bổ sung và liên kết của một công việc vĩ đại, “để làm sự định trước đó trong khi kỳ mãn, hội hiệp muôn vật lại trong Đấng Ky Tô, cả vật ở trên trời và vật ở dưới đất” (Ê Phê Sô 1:10).
Questi sono coloro che ricevono la sua gloria, ma non la sua pienezza.
Đây là những người nhận được vinh quang của Ngài nhưng không nhận được sự trọn vẹn của Ngài.
Per riceverLo, dobbiamo accogliere la pienezza del Suo vangelo, la Sua eterna alleanza, incluse tutte le verità, o leggi, alleanze e ordinanze necessarie all’umanità per ritornare alla presenza di Dio (vedere DeA 39:11; 45:9; 66:2; 76:40–43; 132:12; 133:57).
Để chấp nhận Ngài, chúng ta phải chấp nhận phúc âm trọn vẹn của Ngài, giao ước vĩnh cửu của Ngài, kể cả mọi lẽ thật hay luật pháp, giao ước và giáo lễ cần thiết cho nhân loại để trở về nơi hiện diện của Thượng Đế (xin xem GLGƯ 39:11; 45:9; 66:2; 76:40–43; 132:12; 133:57).
Mi sento molto benedetta perché, alla fine, la mia preghiera per ricevere direzione e scopo nella vita ha avuto risposta e la pienezza del vangelo di Gesù Cristo è entrata nella mia vita.
Tôi cảm thấy được phước vì lời cầu nguyện của mình để có được phương hướng và mục đích trong cuộc sống cuối cùng đã được đáp ứng, và phúc âm trọn vẹn của Chúa Giê Su Ky Tô đã được mang vào cuộc sống của tôi.
Gli elementi sono eterni, e spirito ed elementi inseparabilmente connessi ricevono una pienezza di gioia.
Các nguyên tố thì vĩnh cửu, và linh hồn cùng nguyên tố, khi kết hợp nhau một cách không thể tách rời được, nhận được niềm vui trọn vẹn;
94 Coloro che dimorano alla sua apresenza sono la chiesa del bPrimogenito; ed essi vedono come sono veduti, e cconoscono come sono conosciuti, essendo partecipi della sua pienezza e della sua dgrazia.
94 Những người sống trong achốn hiện diện của Ngài thuộc về giáo hội bCon Đầu Lòng; và họ trông thấy như họ được trông thấy, và họ cbiết như họ được biết đến, vì họ đã nhận được sự trọn vẹn của Ngài và dân điển của Ngài;
* La nuova ed eterna alleanza fu istituita per la pienezza della gloria del Signore, DeA 132:6, 19.
* Giao ước mới và vĩnh viễn được lập ra vì vinh quang trọn vẹn của Chúa, GLGƯ 132:6, 19.
Tramite l’espiazione di Gesù Cristo possiamo diventare come il nostro Padre celeste e ricevere una pienezza di gioia.
Nhờ vào Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô nên chúng ta có thể trở nên giống như Cha Thiên Thượng và nhận được niềm vui trọn vẹn.
Il fattore definitivo non sono mai la risorse, casomai è la pienezza di risorse.
Yếu tố quyết định không bao giờ là nguồn lực, mà chính là tài xoay xở.
Siamo stati creati con lo scopo preciso e il potenziale di provare una pienezza di gioia.4 Il nostro diritto di nascita e lo scopo del nostro grande viaggio su questa terra è di cercare e provare felicità eterna.
Chúng ta được sáng tạo với mục đích cụ thể và tiềm năng trải qua một niềm vui tràn đầy.4 Quyền thừa kế của chúng ta—và mục đích của cuộc hành trình trọng đại của chúng ta trên thế gian—là nhằm tìm kiếm và kinh nghiệm niềm hạnh phúc vĩnh cửu.
In modo meraviglioso, la Sua divina autorità di guarire gli ammalati fu conferita a degni detentori del sacerdozio nelle dispensazioni precedenti9 e di nuovo negli ultimi giorni allorché il Suo vangelo fu restaurato nella sua pienezza.10
Kỳ diệu thay, thẩm quyền thiêng liêng của Ngài để chữa lành người bệnh đã được truyền giao cho những người nắm giữ chức tư tế xứng đáng trong gian kỳ trước9 và một lần nữa trong những ngày sau cùng này, khi phúc âm của Ngài đã được phục hồi trọn vẹn.10
Rendo testimonianza che grazie a Lui – al nostro Salvatore Gesù Cristo – un giorno quei sentimenti di cordoglio, solitudine e disperazione saranno sommersi da una pienezza di gioia.
Tôi làm chứng rằng nhờ vào Ngài, chính là Đấng Cứu Rỗi của chúng ta, Chúa Giê Su Ky Tô, nên các cảm nghĩ buồn phiền, cô đơn và thất vọng đó sẽ tan biến trong niềm vui trọn vẹn.
Ma la pienezza, o dono, dello Spirito Santo giunge solo dopo che la persona ha ricevuto, con “un cuore spezzato e uno spirito contrito”,16 le ordinanze del battesimo e del dono dello Spirito Santo17 mediante l’imposizione delle mani.
Tuy nhiên, việc hoàn toàn có được Đức Thánh Linh, hoặc ân tứ Đức Thánh Linh chỉ đến sau khi một người đã nhận được, với “một tấm lòng đau khổ và một tâm hồn thống hối,”16 các giáo lễ báp têm và ân tứ Đức Thánh Linh17 bằng phép đặt tay.
Questa restaurazione doveva essere l’ultima dispensazione della pienezza dei tempi, restaurando tutte le benedizioni del sacerdozio che l’uomo potesse detenere sulla terra.
Sự phục hồi này phải là trong gian kỳ sau cùng của thời kỳ trọn vẹn, phục hồi tất cả các phước lành của chức tư tế mà con người có thể có được trên thế gian.
La risurrezione è garantita a tutti coloro che sono scesi sulla terra, ma per ricevere la vita eterna, la pienezza delle benedizioni del progresso eterno, ogni persona deve obbedire alle leggi, ricevere le ordinanze e stringere le alleanze del Vangelo.
Sự Phục Sinh được ban cho tất cả những ai đến thế gian, nhưng để nhận được cuộc sống vĩnh cửu, các phước lành trọn vẹn của sự tiến triển vĩnh cửu, thì mỗi người phải tuân theo các luật pháp, tiếp nhận các giáo lễ, và lập các giao ước của phúc âm.
Il mio cuore batte quando penso che questo giovane profeta non si tirò indietro di fronte al grande impegno di restaurare la pienezza del Vangelo.
Trái tim tôi đập rộn ràng khi tôi suy ngẫm điều mà thiếu niên tiên tri này đã chịu đựng để mang đến sự trọn vẹn của phúc âm phục hồi.
“Nei consigli dell’eternità, molto tempo prima che fossero gettate le basi della creazione della terra, fu decretato che egli, Joseph Smith, fosse l’uomo dell’ultima dispensazione di questo mondo a diffondere la parola di Dio fra le genti, a ricevere la pienezza delle chiavi e del potere del Sacerdozio del Figlio di Dio.
“Trong những ý định vĩnh cửu, từ lâu trước khi sáng thế, Joseph Smith đã được quy định là một người trong gian kỳ sau cùng của thế gian này sẽ phổ biến lời của Thượng Đế cho con người, và nhận được chìa khóa cùng quyền năng trọn vẹn của Chức Tư Tế của Vị Nam Tử của Thượng Đế.
2 In verità, io ti dico: Benedetto sei tu, perché hai accolto la mia aeterna alleanza, sì, la pienezza del mio Vangelo, mandata ai figlioli degli uomini affinché abbiano la bvita e siano resi partecipi delle glorie che devono essere rivelate negli ultimi giorni, come fu scritto dai profeti e dagli apostoli nei giorni antichi.
2 Thật vậy, ta nói cho ngươi hay, phước thay cho ngươi vì ngươi tiếp nhận agiao ước vĩnh viễn của ta, là phúc âm trọn vẹn của ta, đã được gởi đến cho con cái loài người, để họ có thể có được bsự sống và được chia xẻ những vinh quang sẽ được tiết lộ vào ngày sau cùng, như đã được các vị tiên tri và các sứ đồ ngày xưa viết.
Scelse un uomo santo, un uomo retto, per guidare la restaurazione della pienezza del Suo vangelo.
Ngài đã chọn một người thánh thiện, một người ngay chính, để dẫn dắt Sự Phục Hồi phúc âm trọn vẹn của Ngài.
Le dottrine e le opere di una chiesa che mostrano che essa è approvata da Dio ed è il mezzo istituito dal Signore perché i Suoi figli possano godere della pienezza delle Sue benedizioni.
Các giáo lý và những việc làm của một Giáo Hội mà chứng tỏ được rằng giáo hội đó được Thượng Đế chấp nhận và là một phương tiện mà Chúa đã lập ra để cho các con cái của Ngài nhận được sự trọn vẹn những phước lành của Ngài.
«[Egli] disse di essere un angelo di Dio», raccontò Joseph Smith, «inviato per portare la buona novella che l’alleanza che Dio aveva fatto con l’antica Israele stava per adempiersi, che l’opera preparatoria per la seconda venuta del Messia era in procinto di cominciare; che stava per compiersi il tempo in cui il Vangelo in tutta la sua pienezza sarebbe stato predicato con potere a tutte le nazioni, affinché un popolo potesse essere preparato per il regno millenario.
Joseph nhớ lại: “[Vị thiên sứ] tự giới thiệu là một thiên sứ của Thượng Đế được sai đến để mang tin lành rằng giao ước mà Thượng Đế đã lập với Y Sơ Ra Ên thời xưa giờ sắp được thực hiện, rằng công việc chuẩn bị cho ngày tái lâm của Đấng Mê Si sẽ nhanh chóng bắt đầu; rằng đã sắp đến lúc để Phúc Âm trọn vẹn được rao giảng trong quyền năng, cho tất cả các quốc gia mà một dân tộc có thể được chuẩn bị cho sự trị vì trong thời kỳ Ngàn Năm.
Joseph in seguito dichiarò di aver udito «la voce di Pietro, Giacomo e Giovanni nella regione deserta fra Harmony, Contea di Susquehanna e Colesville, Contea di Broome, sul Fiume Susquehanna, che si proclamarono in possesso delle chiavi del regno e della dispensazione della pienezza dei tempi!»
Về sau, Joseph nói rằng ông đã nghe “tiếng nói của Phi E Rơ, Gia Cơ và Giăng trong vùng hoang dã nằm giữa Harmony, hạt Susquehanna, và Colesville, hạt Broome, bên bờ sông Susquehanna, loan báo rằng họ có các chìa khóa của vương quốc và gian kỳ của thời kỳ trọn vẹn!”
Soprattutto, siamo benedetti di avere la pienezza del vangelo di Gesù Cristo, che ci dà una prospettiva unica dei pericoli del mondo e ci mostra come evitarli o come affrontarli.
Tuyệt vời nhất là chúng ta được phước có được phúc âm trọn vẹn của Chúa Giê Su Ky Tô, mà cho chúng ta một quan điểm độc nhất vô nhị về những mối hiểm nguy của thế gian và chỉ cho chúng ta cách tránh xa những mối hiểm nguy này hoặc đối phó với chúng.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pienezza trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.