pussycat trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pussycat trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pussycat trong Tiếng Anh.

Từ pussycat trong Tiếng Anh có các nghĩa là mèo, con mèo, mèo con, Mèo, lồn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pussycat

mèo

con mèo

mèo con

Mèo

lồn

Xem thêm ví dụ

However he also noted that the song is not groundbreaking and compared it to the music of Rihanna, Chris Brown and The Pussycat Dolls.
Tuy nhiên anh ta cũng lưu ý rằng bài hát chưa có tính đột phá và so sánh với phong cách của các nghệ sĩ khác như Rihanna, Chris Brown và Pussycat Dolls.
Because my father himself, and my three uncles, in World War Il, were all conscientious objectors, all pussycats.
Vì bố tôi, và 3 chú khác của tôi, trong Thế chiến II, đều theo phe phản chiến, rất yếu đuối.
As a result, she was hired to write songs for Britney Spears, New Kids on the Block, Fergie, and The Pussycat Dolls.
Kết quả là, cô ấy đã được thuê để viết bài hát cho Britney Spears và New Kids Block cùng Fergie, và Pussycat Dolls.
The following month, they opened (with Chantelle Paige) for The Pussycat Dolls.
Tháng tiếp theo họ cùng Chantelle Paige biểu diễn mở màn cho The Pussycat Dolls.
The film's opening and closing credits even have clips from Faster, Pussycat!
Cảnh mở đầu và kết thúc trong phim Bitch Slap đều lấy một số cảnh trong Faster, Pussycat!
Writer-director John Waters stated in his book Shock Value that "Faster, Pussycat!
Nhà văn và đạo diễn, John Waters ghi trong cuốn sách của ông, Shock Value: "Không còn nghi ngờ gì nữa, Faster, Pussycat!
How about us at the back door in pussycat suits?
Sao chúng ta không thử đứng ở cửa sau với mấy bộ đồ lố bịch kia?
The film began shooting at the Pussycat Club, a strip club in Van Nuys, before moving on to the California desert later that night.
Màn vũ khêu gợi đầu phim được quay ở Pussycat Clube, một câu lạc bộ thoát y ở Van Nuys, trước khi chuyển tới các cảnh quay ở sa mạc California trong đêm đó.
In the alternate track listing, Adrienne Bailon also sing "Big Spender" instead of Girlicious, and the Pussycat Dolls sing "Bad Girl" instead of Rihanna featuring Chris Brown.
Trong bản danh sách chính thức, Adrienne Bailon đã hát ca khúc "Big Spender" thay thế Girlicious, và nhóm Pussycat Dolls đã hát "Bad Girl" thay thế bản của Rihanna và Chris Brown.
In 2009, Júlia also started her music career as lead singer of "Sexy Dolls", a girl group inspired by Pussycat Dolls consisting of her, Carol Miranda and Sabrina Boing Boing.
Năm 2009, Júlia cũng bắt đầu sự nghiệp âm nhạc của mình với tư cách ca sĩ chính của "Sexy Dolls", một nhóm nhạc nữ bao gồm cô, Carol Miranda và Sabrina Boing Boing lấy cảm hứng từ Búp bê Pussycat.
And every dog loves to chase the pussycat.
Và chó thì thích rượt bắt mèo cái lắm đó.
My little pussycat.
Ê, đây là con mèo nhỏ của tôi.
The film's title song, "Faster Pussycat!", was performed by California band, the Bostweeds.
Bài hát tiêu đề của phim "Faster Pussycat!" được thực hiện bởi ban nhạc California, the Bostweeds.
Foss is said to have been the inspiration for the pussycat in Lear's illustrations for his poem "The Owl and the Pussycat".
Foss được cho là nguồn cảm hứng cho pussycat trong tranh minh họa của Lear cho bài thơ "Cú và Pussycat" của ông.
Paul Raymond, a name once synonymous with sophistication, has been accused by the Sunday Times of organising prostitution from one of his clubs in Soho, the Pink Pussycat.
Paul Raymond, cái tên từng đồng nghĩa với thời lưu, đã bị tờ Sunday Times buộc tội tổ chức mại dâm trong một hội quán của ông ở Soho, hội quán Pink Pussycat.
Faster, Pussycat!
Cũng như Faster, Pussycat!
Opening: Yves Larock – Rise Up, Pussycat Dolls – When I Grow Up Swimsuit Competition: Enur feat.
Tổng cộng 85 thí sinh tham dự: Phần mở đầu: Yves Larock – Rise Up, Pussycat Dolls – When I Grow Up Phần thi áo tắm: Enur feat.
Don't go over there talking to those lions meowing like a pussycat.
Đừng có đấu với hổ mà nhát như mèo.
Noted feminist film critic B. Ruby Rich said that when she first saw Faster, Pussycat! in the 1970s she "was absolutely outraged that been forced to watch this misogynist film that objectified women and that was really just short of soft-core porn."
Nhà hoạt động nữ quyền và cũng là nhà phê bình điện ảnh B. Ruby Rich nói rằng lần đầu tiên cô xem bộ phim là vào những năm 1970 và cô đã cảm thấy hoàn toàn bị xúc phạm với tác phẩm mà cô cho là kì thị phụ nữ này, cô cũng cho rằng đây không khác gì một bộ phim khiêu dâm hạng nhẹ (soft-core porn)."
He is the brother of fellow actor Neil Antin, Pussycat Dolls founder Robin Antin, and celebrity hairstylist Jonathan Antin.
Ông là anh em trai của đồng nghiệp Neil Antin, Robin Antin (người sáng lập nhóm nhạc Pussycat Dolls), và nhà tạo mẫu tóc cho người nổi tiếng Jonathan Antin.
Faster, Pussycat! had a modest budget of about $45,000 and was shot in black and white in order to save money.
Faster, Pussycat! có một ngân sách khiêm tốn với $45,000 và được sản xuất dưới dạng phim trắng đen để tiết kiệm chi phí.
Films demonstrating his artistic range include I'm All Right Jack (1959), Stanley Kubrick's Lolita (1962) and Dr. Strangelove (1964), What's New, Pussycat? (1965), Casino Royale (1967), The Party (1968), Being There (1979) and five films of the Pink Panther series (1963–78).
Các phim chứng minh phạm vi nghệ thuật rộng rãi của ông bao gồm I'm All Right Jack (1959), Stanley Kubrick's Lolita (1962) và Dr. Strangelove (1964), What's New, Pussycat? (1965), Casino Royale (1967), The Party (1968), Being There (1979) và năm bộ phim của Pink Panther series (1963–1978).
– Out, pussycat, out.
Không, mẹ ơi, không!
"HSL Invests for Pussycat Dolls".
Antin hỏi cô về việc tham gia vào nhóm The Pussycat Dolls.
The film's over-the-top title has become iconic and is frequently referenced or played upon in other popular culture: The 2008 song "Funplex" by The B-52's features the lyrics "Faster pussycat, thrill thrill", an allusion to the film's title.
Tên phim đã trở thành một biểu tượng và được nhắc tới khá nhiều trong các tác phẩm văn hóa đại chúng khác: Bài hát "Funplex" (2008) của The B-52 có một câu: "Faster pussycat, thrill thrill", như một các để nhắc tới bộ phim.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pussycat trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.