salinità trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ salinità trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ salinità trong Tiếng Ý.

Từ salinità trong Tiếng Ý có các nghĩa là độ mặn, Độ mặn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ salinità

độ mặn

noun

Non conosciamo i particolari circa la salinità o la temperatura delle acque del Diluvio.
Chúng ta không biết độ mặn và nhiệt độ của nước lụt.

Độ mặn

noun

Non conosciamo i particolari circa la salinità o la temperatura delle acque del Diluvio.
Chúng ta không biết độ mặn và nhiệt độ của nước lụt.

Xem thêm ví dụ

Nel Sermone del Monte Gesù disse ai suoi seguaci: “Voi siete il sale della terra; ma se il sale perde il suo sapore, come sarà ristabilita la sua salinità?
Trong Bài giảng trên núi, Chúa Giê-su phán với các môn đồ: “Anh em là muối của đất, nhưng nếu muối mất mặn thì làm sao mặn lại được?
Al di fuori dell'Antartide, la maggior salinità si incontra nel lago Assal, a Gibuti, il cui tenore salino è del 34,8%, cioè 10 volte quello dell'acqua marina.
Hồ mặn nhất nằm ngoài châu Nam Cực là hồ Assal, ở Djibouti, có độ mặn 34,8% (nghĩa là 10 lần mặn hơn nước biển).
Si calcola che sotto i fondali oceanici si trovino ben 500.000 chilometri cubi di acqua a bassa salinità.
Người ta ước đoán rằng có đến 500.000.000 tỉ lít nước có độ mặn thấp ở dưới đáy đại dương trên thế giới.
La caratteristica importante è che queste acque hanno una variazione di salinità stagionale, o su altra scala temporale grossolanamente comparabile, di un certo interesse biologico.
Đặc điểm quan trọng là các vùng nước này có xu hướng thay đổi độ mặn trên một số phạm vi có ý nghĩa sinh học theo mùa hoặc trên một khoảng thời gian tương đối gần tương đương.
(● Quando disse che il sale può perdere la sua salinità, Gesù si stava forse sbagliando?)
(§ Chúa Giê-su có sai không khi nói muối mất mặn?)
(The New Schaff-Herzog Encyclopedia of Religious Knowledge) Oggi nessun uomo conosce i particolari circa le acque del Diluvio, ad esempio la salinità e la temperatura.
Không ai ngày nay biết về những chi tiết, chẳng hạn như độ mặn và nhiệt độ của nước lụt.
A differenza delle tipiche acque sub artiche del Pacifico, la corrente dell'Alaska è caratterizzata da temperature al di sopra dei 4 °C e da salinità superficiali al di sotto di 32,6 parti per mille.
Ngược lại với các vùng nước điển hình cận Bắc cực của Thái Bình Dương, nước trong hải lưu Alaska có đặc trưng là nhiệt độ cao trên 4 °C (39 °F) và độ mặn nước bề mặt thấp hơn 32,6 phần ngàn.
Non conosciamo i particolari circa la salinità o la temperatura delle acque del Diluvio.
Chúng ta không biết độ mặn và nhiệt độ của nước lụt.
Perciò se il sale perdeva la sua salinità poteva rimanere “una considerevole quantità di materia terrosa”.
Vậy nếu muối mất chất mặn, thì có thể còn lại là “một số lượng lớn những chất đến từ đất”.
Ci sono tre tipi principali di masse d'acqua nel mare di Barents: acqua atlantica calda e salata (temperatura > 3 °C, salinità > 35) che giunge dalla corrente nord-atlantica, acqua artica fredda (temperatura < 0 °C, salinità < 35) che giunge da nord, acqua costiera calda e non molto salata (temperatura > 3 °C, salinità < 34,7).
Có ba dạng chính của các khối nước ở biển Barents: Nước ấm và mặn Đại Tây Dương (nhiệt độ > 3 °C, độ mặn > 35) từ hải lưu Bắc Đại Tây Dương, Nước lạnh Bắc cực (nhiệt độ < 0 °C, độ mặn < 35) từ phía bắc, Nước ấm, nhưng ít mặn ven bờ biển (nhiệt độ > 3 °C, độ mặn < 34,7).
Tutte queste acque sono considerate talassiche in quanto la loro salinità deriva dall'oceano e omoioaline se la loro salinità non varia molto in funzione del tempo (si mantiene sostanzialmente costante).
Nước này được coi là thalassic vì độ mặn của chúng có nguồn gốc từ đại dương và được định nghĩa là homoiohaline Nếu độ mặn không thay đổi nhiều theo thời gian (về cơ bản là không đổi).
La salinità dell'acqua superficiale varia da 32 a 37 parti per mille, con i valori più alti che si trovano nel Mare Arabico e in una cintura tra l'Africa meridionale e l'Australia.
Độ muối bề mặt dao động từ 32 đến 37 phần ngàn, độ muốii cao nhất trong biển Ả Rập và vành đai giữa Nam châu Phi và tây-nam Úc.
22 Ricordate che subito dopo aver detto: “Voi siete il sale della terra”, Gesù aggiunse: “Ma se il sale perde il suo sapore, come sarà ristabilita la sua salinità?
22 Hãy nhớ lại sau khi Giê-su nói: “Các ngươi là muối của đất”, ngài thêm: “Song nếu mất mặn đi, thì sẽ lấy giống chi mà làm cho mặn lại?
La salinità è un fattore ecologico di considerevole importanza, in grado di influenzare la tipologia di organismi che vivono in un corpo idrico.
Độ mặn là một yếu tố sinh thái có tầm quan trọng đáng kể, ảnh hưởng đến các loại sinh vật sống trong một vùng nước.
“Voi siete il sale della terra; ma se il sale perde il suo sapore, come sarà ristabilita la sua salinità?” — MATTEO 5:13.
“Các ngươi là muối của đất; song nếu mất mặn đi, thì sẽ lấy giống chi mà làm cho mặn lại?” (MA-THI-Ơ 5:13).
Man mano che l’acqua perdeva la sua salinità i pesci si adattavano al nuovo ambiente.
Qua thời gian, nồng độ muối trong nước hồ dần giảm xuống nhưng các loài cá đại dương vẫn sống được vì chúng thích ứng với môi trường mới.
E in alcune zone del Golfo Arabico l'acqua di mare ha una salinità crescente a causa degli scarti di salamoia prodotti dagli impianti di desalinizzazione.
Và trong một số nơi thuộc vùng Vịnh Ả Rập, độ mặn của nước biển không ngừng nâng cao do việc xả nước muối thải từ các nhà máy khử muối.
Comunque, riferendosi alle parole di Gesù relative alla perdita di salinità del sale, un’enciclopedia dice: “Il sale della regione del Mar Morto di solito conteneva altri minerali, quindi se il sale vero e proprio si scioglieva, quello che rimaneva era solo una sostanza insapore”.
Tuy nhiên, nói về lời của Chúa Giê-su liên quan đến việc muối mất mặn, Bách khoa từ điển Kinh Thánh tiêu chuẩn quốc tế (The International Standard Bible Encyclopedia) cho biết: “Nói chung, muối lấy ra từ Biển Chết bị nhiễm các khoáng chất khác nên muối nguyên chất trong đó dễ bị tan ra, chỉ còn lại một chất vô vị”.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ salinità trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.